Gần đây mình thấy nhiều anh em quan tâm chủ đề HSS. Vậy HSS là gì? Để có thể hiểu thêm về HSS cũng như lịch sử hình thành, hãy cùng Mecsu tìm hiểu rõ về HSS, hãy cùng mình xem ngay kiến thức bổ ích trong bài viết dưới đây nhé:
HSS (High Speed Steel) là một loạt thép công cụ có độ cứng cao chuyên dụng để sản xuất các công cụ cắt như khoan, dao, .... Thép có khả năng chống mài mòn tốt và chịu được nhiệt độ cao, cũng như có thể được xử lý nhiệt trong gió.
Thép Mushet được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1868 rất giống với thép HSS hiện đại. Công thức bao gồm 2% cacbon, 2,5% mangan, 7% vonfram, và phần còn lại là sắt.
Loại này có nhiệt độ nóng chảy rất cao và không cần phải tôi luyện cũng như làm cứng như các hợp kim khác vào thời điểm đó. Trong 30 năm tiếp theo, nó được sử dụng rộng rãi.
Năm 1900, một công ty thép của Hoa Kỳ bắt đầu thử nghiệm thép chất lượng cao như Mushet để sản xuất và lưu trữ chúng theo lô. Quá trình này đã tạo ra cuộc cách mạng công nghiệp và đặt nền móng cho sự phát triển tương lai của Hoa Kỳ.
Năm 1910, lô thép tốc độ cao đầu tiên được sản xuất bằng cách thay thế mangan cho crom trong công thức Mushet. Crom được coi là nguyên tố quan trọng nhất trong ngành công nghiệp thép không gỉ, và nó rẻ hơn vì dễ khai thác và có nhiều trong tự nhiên.
Các loại thép tốc độ cao sau này có thành phần chung là molypden và vonfram; có độ bền tốt. Nó rất tốt về độ cứng, tính linh hoạt, khả năng chịu nhiệt độ, chống oxy hóa, ... Tuy nhiên, giá thành của molipden, vonfram cao và cung vượt cầu. Từ đó thép cấp 2 ra đời.
Thép gió HSS có tốc độ cắt lên đến 35 – 80m/min với 3 – 7 lần; Tính chống mài mòn và tuổi bền cao với 8 – 10 lần. Bên cạnh đó, độ thẩm tôi đặc biệt cao (tôi thấu với tiết diện bất kỳ).
Sản phẩm thép gió thường có kích thước sau:
Thép HSS được ứng dụng vào các sản phẩm sau:
Như vậy, có lẽ anh em cũng đã hiểu mũi khoan HSS là gì đúng không nào?
Tổng cộng có 24 loại thép HSS đã được phê duyệt. Bảy trong số đó có thành phần chính là vonfram ký hiệu T1-T15. Thành phần chính là 17 loại molypden, ký hiệu M2-M48.
Người ta nói rằng thép có chứa khoảng 10% vonfram và molypden có độ bền lớn nhất. Chính vì thế, anh em sẽ dễ dàng thao tác khi cần cắt kim loại, nhờ các đặc tính về độ cứng, độ dẻo và khả năng chịu nhiệt.
Trong đó các loại khoan HSS còn có: Mũi khoan HSS; HSS-G; HSS-R; HSS-CO
Anh em có thể theo dõi các loại thép HSS phổ biến qua bảng dưới đây:
Chủng loại | Carbon (%) | Crom (%) | Molybden (%) | Tungsten (%) | Vanadium (%) |
Thép T1 | 0.65–0.80 | 4.00 | – | 18 | 1 |
Thép M1 | 0.80 | 4 | 8 | 1.5 | 1.0 |
Thép M2 | 0.85 | 4 | 5 | 6.0 | 2.0 |
Thép M7 | 1.00 | 4 | 8.75 | 1.75 | 2.0 |
Thép M35 | 0.92 | 4.3 | 5 | 6.4 | 1.8 |
Thép M42 | 1.10 | 3.75 | 9.5 | 1.5 | 1.15 |
Thép M50 | 0.85 | 4 | 4.25 | .10 | 1.0 |
Mời anh em nên xem thêm:
Hy vọng với bài viết trên, anh em đã giải đáp được thắc mắc HSS là gì, ứng dụng của thép gió như thế nào rồi đúng không? Nếu còn các thắc mắc liên quan đến sản phẩm, cũng như nơi mua vật liệu kỹ thuật uy tín đừng ngần ngại liên hệ tại Mecsu nhé, cám ơn anh em theo dõi.