Mã sản phẩm: 184-301S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-302S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-303S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-304S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-305S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-306S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-307S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-308S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: 184-313S-MTĐặt hàng tối thiểu: 1 Bộ | ||
Mã sản phẩm: STMT78212Đặt hàng tối thiểu: 1 Cái | ||
Mã sản phẩm: STMT78214Đặt hàng tối thiểu: 1 Cái |
1. Dưỡng đo khe là gì?
Dưỡng đo khe (Thickness hay Feeler Gauge) là dụng cụ cơ học được sử dụng để cung cấp khả năng đọc chính xác khoảng cách tồn tại giữa các khe hở, thường có kích thước từ rất nhỏ như 0.005mm, 0.01mm, 0.02mm cho đến dày hơn như 1.00mm, 2.00mm.
Hình 1. Bộ dưỡng đo bề dày Mitutoyo 184-304S (mecsu.vn)
2. Cấu tạo dưỡng đo khe
Dưỡng đo khe thường được bán dưới dạng một bộ, mỗi bộ gồm các miếng đệm được nối với nhau bằng một trục chung và đai ốc. Các mảnh riêng lẻ, được gọi là lưỡi dao, lá, hoặc tấm, có độ dày được hiệu chỉnh chính xác, có thể xòe ra khi cần thực hiện phép đo, hoặc gấp lại chồng lên nhau khi không sử dụng để bảo vệ lưỡi dao và tiện lợi cho tay cầm.
Các lưỡi dao thường được sản xuất từ thép cacbon cao để giảm mài mòn và tăng tuổi thọ, đồng thời tăng độ chính xác cho các phép đo, do vật liệu này không bị nén trong quá trình đo. Thiết kế ba cạnh và khe cắm ngón tay cái trên vỏ bảo vệ bên ngoài giúp thiết bị đo dễ sử dụng và an toàn trong khi đo. Mỗi lá có thể tháo rời và các chỉ số được khắc rõ ràng, dễ đọc.
Mỗi lưỡi dao được chú thích với chỉ định độ dày của nó. Các bộ dưỡng được bán với số lượng lưỡi dao khác nhau, tương ứng với phạm vi khe hở tổng thể mà thước đo có thể sử dụng. Xét theo đơn vị đo, có hai loại dưỡng đo khe: bộ dưỡng đo bằng đơn vị đo lường Anh (thường bằng phần nghìn inch), và bộ dưỡng cho phép đo hệ mét (thường đo bằng phần trăm milimet).
3. Dưỡng đo khe do Mecsu cung cấp
Bên cạnh các dưỡng đo khe tiêu chuẩn đã đề cập, nhiều nhà sản xuất cũng tạo ra các bộ dưỡng tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu hoặc ứng dụng cụ thể. Các hãng sản xuất dưỡng đo khe phổ biến được biết đến gồm Gearwrench (Hoa Kỳ), Niigata (Nhật Bản), Trusco (Nhật Bản), SATA (Trung Quốc), …
Mecsu cung cấp bộ dưỡng đo khe của thương hiệu Mitutoyo (Nhật Bản), và Stanley (Trung Quốc), với các thông số như sau:
Bộ dưỡng | Hệ kích thước | Phạm vi đo | Số lá |
Met | 0.05-1mm | 13 | |
Met | 0.03-0.5mm | 13 | |
Met | 0.05-1mm | 28 | |
Met | 0.05-1mm | 20 | |
Met | 0.05-1mm | 13 | |
Met | 0.05-0.8mm | 10 | |
Met | 0.03-0.5mm | 13 | |
Met | 0.05-0.8mm | 10 | |
Met | 0.05-1mm | 28 | |
Stanley STMT78212 | Met | 0.04-1mm | 25 |
Stanley STMT78214 | Met | 0.5-65mm | 36 |
Ngoài lưỡi thép cacbon, các vật liệu khác như đồng thau, thép không gỉ, và cả nhựa cũng có thể được sử dụng. Đồng thau không tạo ra tia lửa khi sử dụng, có giá trị trong môi trường dễ cháy nổ. Đặc tính không bị ăn mòn và không có từ tính cũng giúp bộ dưỡng làm từ đồng thau ứng dụng tốt trong công nghiệp điện tử. Thép không gỉ có thể chịu được nhiệt độ cao, nhựa thì không bị ăn mòn, không phát ra tia lửa điện, không tạo vết hằn và không nhiễm từ. Một số bộ dưỡng cung cấp các lưỡi đo bằng nhiều vật liệu trong một bộ, chẳng hạn như thép và đồng thau.
Chiều dài lưỡi tiêu chuẩn thường khoảng 3-5 inch (76-127mm), lưỡi dài có thể đạt 12 inch, lưỡi ngắn hơn khoảng ¾-1 inch. Bộ dưỡng đo khe Mitutoyo do Mecsu cung cấp có chiều dài dao động 100-150mm. Lưỡi đo xếp kiểu quạt cho phép người dùng xếp nhiều lưỡi với nhau để có được thước đo cho kích thước không có trong bộ.
Bên cạnh cách đóng gói kiểu quạt, trong đó các cánh gấp vào tay cầm khi không sử dụng, vẫn có cách đóng gói riêng lẻ, trong đó các lưỡi đo được cất trong một túi có rãnh thay vì được kết nối vật lý với nhau.
4. Ứng dụng dưỡng đo khe
Dưỡng đo khe hở có thể được ứng dụng ở bất kỳ nơi nào có nhu cầu đo chính xác kích thước của khoảng hở hoặc khoảng cách giữa hai bề mặt hoặc bộ phận máy, ở những nơi không thể sử dụng thiết bị đo khác. Chúng thường được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, ô tô, dược phẩm, dầu khí, và gia công công nghiệp nói chung.