Vít Trí Đuôi Nhọn (Cone Point Set Screw) hay còn gọi là lục giác âm, lục giác không đầu là loại lục giác âm thân hình trụ tròn có tiện ren suốt từ đầu đến cuối, một đầu là lục giác chìm và một đầu nhọn. Được chế tạo theo tiêu chuẩn DIN 914 từ vật liệu thép. Ứng dụng phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo máy với các phương tiện chế tạo như: ô tô, xe máy hoặc các công cụ thiết bị máy móc sản xuất khác.
Size Ren | Bước Ren | Chiều Dài | Vật Liệu | Xử Lý Bề Mặt | Tiêu Chuẩn | Giá |
---|
Bạn chưa tìm được sản phẩm? Tìm thêm qua bộ lọc sản phẩm.
Vít trí đuôi nhọn (Cone Point Set Screw), hay còn gọi là vít định vị đầu nhọn, vít trí nhọn,... là vít không có đầu, ren suốt cả thân với phần đuôi là đầu nhọn hình nón. Với thiết kế này, vít trí đuôi nhọn giúp bám vào bề mặt tốt hơn, giữ chi tiết cần định vị chặt chẽ hơn bằng cách in hoặc tạo lõm trên bề mặt vật liệu. Vít trí đuôi nhọn được chế tạo từ nhiều vật liệu như thép hợp kim cấp bền 10.9 hoặc thép không gỉ,.. và được sản xuất hàng loạt theo tiêu chuẩn như DIN 914, ISO 4027. Vít trí được chế tạo theo tiêu chuẩn DIN 914 và được làm từ thép cấp bền 10.9 Chính vì nhỏ gọn và tiện lợi, vít trí đuôi nhọn được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí chính xác, giúp cố định chắc chắn, định vị chính xác chi tiết quan trọng như puly, nhông xích,...
Tiêu chí | Nội dung |
Cấp bền 10.9 có nghĩa | Thể hiện độ bền và khả năng chịu tải của vật liệu thép cacbon |
| Đặc trưng cho độ bền kéo danh nghĩa - lực kéo tối đa là vít chịu được là 10 x 100 = 1000 MPa |
| Đặc trưng cho ứng suất giới hạn chảy của vật liệu - tại điểm đó, vật liệu bắt đầu bị biến dạng dẻo nhưng chưa tới phá huỷ - 9/10 x 1000 = 900 MPa |
Đặc tính cơ học | |
| 1000 MPa |
| 900 MPa |
Vít trí đuôi nhọn bao gồm 3 bộ phận chính với các công dụng
Bản vẽ kỹ thuật của vít trí đuôi nhọn cho biết đầy đủ kích thước như chiều dài vít, đường kính ren, chiều sâu khoá lục giác
Vít trí đuôi nhọn thường được chế tạo từ thép cacbon cụ thể là thép cấp bền 10.9 hoặc thép không gỉ để phù hợp với mục đích sử dụng và mong muốn của khách hàng.
Dưới đây là bảng so sánh vật liệu dùng để chế tạo vít trí đuôi nhọn
Thép bền 10.9 | Thép không gỉ | |
Khả năng chịu tải | Chịu tải tốt, sử dụng trong các máy công nghiệp | Chịu được tải trung bình đến cao nhưng thấp hơn thép bền |
Khả năng chống ăn mòn | Dễ bị gỉ sét, dễ bị ăn mòn | Tốt, thích hợp với điều kiện làm việc khắc nghiệt |
Xử lý bề mặt | Nhiệt luyện, mạ kẽm | Không cần thiết do tính chất chống ăn mòn tốt |
Giá thành | Thấp | Cao |
Mã sản phẩm | Size ren | Bước ren (mm) | Chiều dài (mm) | Vật liệu |
M3 | 0.5 | 4 | Inox 304 | |
M3 | 0.5 | 4 | Thép 10.9 | |
M4 | 0.7 | 6 | Inox 304 | |
M4 | 0.7 | 6 | Thép 10.9 | |
M5 | 0.8 | 8 | Inox 304 | |
M5 | 0.8 | 8 | Thép 10.9 | |
M5 | 0.8 | 12 | Inox 304 | |
M6 | 1 | 12 | Inox 304 | |
M6 | 1 | 12 | Thép 12.9 | |
M6 | 1 | 16 | Thép 12.9 | |
M8 | 1.25 | 12 | Inox 304 | |
M8 | 1.25 | 12 | Thép 10.9 | |
M8 | 1.25 | 25 | Thép 10.9 | |
M10 | 1.5 | 12 | Thép 10.9 | |
M10 | 1.5 | 16 | Thép 10.9 | |
M10 | 1.5 | 20 | Thép 10.9 | |
M12 | 1.75 | 25 | Thép 10.9 | |
M12 | 1.75 | 30 | Thép 10.9 | |
M16 | 2 | 25 | Thép 10.9 | |
M16 | 2 | 30 | Thép 10.9 |
Vít trí đầu nhọn giúp cố định, định vị chính xác vị trí của các chi tiết máy quan trọng như bánh răng, puly, nhông xích,... tránh dịch chuyển khi máy hoạt động
Cách lắp đặt bulong vai - bulong dẫn hướng như sau:
Đo đường kính lỗ ren trên chi tiết cần định vị. Ta có thể khoan và taro ren nếu chưa có lỗ ren
Đặt vít trí vào lỗ ren và vặn bằng tay cho đến khi ren ăn khớp với lỗ. Mục đích vặn bằng tay để tránh hiện tượng chéo ren
Sau đó, sử dụng vặn lục giác để thực hiện siết chặt để vít bám chặt vào chi tiết.
Thực hiện việc điều chỉnh vị trí, nếu có xê dịch chi tiết, cần siết chặt lại vít. Đảm bảo chi tiết không bị lỏng lẻo khi vận hành.
1. Mục đích sử dụng của vít trí đuôi nhọn
Như bạn đã biết, việc định vị chính xác chi tiết trong cơ khí rất quan trọng để hệ thống có thể vận hành một cách trơn tru. Và vít trí đuôi nhọn đảm nhiệm vai trò định vị đó, đầu nhọn của vít trí sẽ bám chắc vào bề mặt lắp đặt chi tiết, ngăn xê dịch chi tiết trong hệ thống.
2. Vít trí đuôi nhọn khác gì so với vít thông thường?
Vít thông thường là loại vít dùng với mục đích chính là chịu tải, nhưng riêng vít trí sẽ thực hiện nhiệm vụ định vị và ít chịu tải. Hơn nữa, vít thông thường sẽ siết chặt hai chi tiết lại với nhau nhưng vít trí sẽ nằm chìm bên trong chi tiết và chỉ in dấu trên bề mặt lắp đặt chi tiết.
3. Nhận biết vít trí có bị lỏng sau khi lắp đặt
Sau khi lắp đặt vít trí đuôi nhọn, bạn có thể lắc nhẹ chi tiết, nếu chi tiết có xê dịch hoặc xoay trượt trên bề mặt lắp đặt tức là bạn chưa siết đủ lực để vít trí có thể tạo lực giữ chi tiết lại.
4. Vít trí đuôi nhọn có bị lỏng sau một khoảng thời gian vận hành máy hay không?
Đương nhiên là có, vì đặc tính tự tháo của mối ghép ren khi có rung động. Biện pháp khắc phục cho vấn đề này là sử dụng keo khoá ren để tăng bám cho ren, hoặc thực hiện bảo trì định kỳ.
5. Có thể sử dụng vít trí đuôi nhọn để định vị chi tiết từ vật liệu nhựa hay không?
Có thể, nhưng cần lưu ý khi sử dụng vít trí đầu nhọn cho vật liệu nhựa do đầu nhọn có thể gây nứt hoặc biến dạng vật liệu nhựa. Bạn có thể sử dụng loại vít đầu bằng vì phân bố lực tốt và đều hơn, giúp tránh được hư hỏng.
6. Vít trí đuôi nhọn có sử dụng được trong ngành thực phẩm hay không?
Câu trả lời là có nhưng bạn phải chọn vít trí đuôi nhọn làm từ thép không gỉ (inox 304, 316), không bị ăn mòn bởi độ ẩm cao và đáp ứng được tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm.
7. Biện pháp để xử lý vít trí đuôi nhọn bị kẹt
Do lâu ngày, vít trí có thể bị gỉ sét làm cho vít bị kẹt, ta có thể thêm vào giọt dầu để bôi trơn và tháo. Nếu dầu không thể bôi trơn, ta có thể sử dụng nhiệt để tháo.
8. Vít trí đuôi nhọn có thể tái sử dụng hay không?
Đương nhiên là có nhưng với trường hợp ren chưa bị mòn hoặc bị hỏng sau khi tháo. Với vít trí đuôi nhọn làm từ thép cấp bền 10.9 có mạ kẽm, lớp mạ có thể bị bong tróc, làm cho vít nhanh chóng bị gỉ sét. Vít trí làm từ thép không gỉ sẽ có tuổi thọ cao hơn nhờ đặc tính chống gỉ tốt