ID (d) | OD (D) | Chiều Dày (b) | Loại | Vật Liệu | Thương Hiệu | Giá |
---|
Phốt chắn dầu là gì? Ứng dụng của phốt chắn dầu trong công nghiệp
1. Phốt chắn dầu là gì?
Phốt Chắn dầu hay còn gọi là Phớt Chắn dầu: là một chi tiết cơ khí làm bằng vật liệu đàn hồi (thường là cao su tổng hợp) kết hợp với vỏ kim loại và lò xo Garter. Nó có dạng hình vành khăn với nhiều biên dạng mặt cắt khác nhau. Sự kết hợp của vật liệu đàn hồi và biên dạng đặc biệt tạo ra một lực duy trì sự tiếp xúc bịt kín khi thiết bị đứng yên hoặc khi hoạt động. Phớt Chắn dầu có khả năng ngăn Chắn sự rò rỉ môi chất ra bên ngoài ngay cả dưới áp suất cao. Nó hoạt động như một rào cản để giữ lại dầu bôi trơn và ngăn bụi bẩn cũng như các tác nhân khác xâm nhập vào trong hệ thống. Bất kì tác nhân bên ngoài nào khi xâm nhập vào hệ thống cũng có khả năng làm hao mòn và hư hỏng các chi tiết bên trong như lòng xy-lanh, gioăng cao su, trục xy-lanh và các bộ phận khác bên trong hệ thống. Gây rò rỉ môi chất làm cho hệ thống mau hư hỏng và cần phải bảo trì sữa chữa thường xuyên.
2. Phốt chắn dầu được làm bằng vật liệu gì?
Phớt dầu thường bao gồm ba thành phần cơ bản: bộ phận làm kín, vỏ kim loại và lò xo garter
Bộ phận làm kín của phớt chắn dầu thường được chế tạo bằng các vật liệu sau đây:
Vỏ kim loại là mặt ngoài (hoặc bên trong - là khung) của phớt dầu, chức năng chính của nó là tạo độ cứng và độ bền cho phớt. Vật liệu của vỏ phải được lựa chọn tùy thuộc vào môi trường sử dụng. Thường thì vỏ kim loại được bao phủ bởi cùng một vật liệu cao su được sử dụng trong bộ phận làm kín, cũng giúp làm kín mặt ngoài của phớt dầu trong rãnh. Các loại vật liệu trường hợp phổ biến là:
Lò xo garter nằm ở phần cuối của môi bịt kín chính và được sử dụng để tạo áp lực cho môi bịt kín ép chặt vào trục. Các loại vật liệu lò xo thông thường là:
3. Phốt chắn dầu được ứng dụng ở đau?
Phốt Chắn dầu được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị có sử dụng lưu chất như dầu mỡ hoặc khí. Dưới đây là một số ví dụ về ứng dụng của phốt Chắn dầu.
4. Các thông số tiêu chuẩn của phốt chắn dầu.
Phớt chắn dầu có 3 thông số hình học chính:
Ngoài ra Phốt chắn dầu còn được phân loại theo biên dạng mặt cắt ngang. Dưới đây là một số ví dụ biên dạng của một số loại Phớt chắn dầu của hãng NOK.
# | Tên Gọi | Hình Ảnh Mặt Cắt Ngang | Loại Chuyển Động | Công dụng chính | Đặc trưng |
1 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại SC, SB | ![]() | Quay | Phốt dầu ứng dụng cho môi trường không bụi. Áp suất tối đa: 0,03MPa (0,3kgf/cm2) | Phốt dầu ứng dụng cho môi trường không bụi với chất lỏng bịt kín một bên |
2 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TC, TB | ![]() | Quay | Phốt dầu ứng dụng cho môi trường nhiều bụi. Áp suất tối đa: (0,03MPa{0,3kgf/cm2}) | Phớt dầu cho nhiệm vụ chống bụi rất mịn ở một bên và bịt kín chất lỏng ở phía bên kia |
3 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TCK | ![]() | Quay | Phốt dầu cho môi trường cát/bẩn thô Áp suất tối đa :(0.03MPa{0.3kgf/cm2}) | Loại TCK có thể được sử dụng cho các mục đích tương tự như loại TC và TB. Nhưng nó có khả năng chống bụi và thoáng khí tốt hơn. Nó tạo ra ít ma sát hơn vì môi chặn bụi được làm bằng loại vải đặc biệt do NOK phát triển. |
4 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại VC, VB | ![]() | Quay | Phớt mỡ hoặc bụi (Không thể sử dụng cho các ứng dụng áp suất cao) | Được sử dụng để bịt kín dầu mỡ hoặc bịt kín bụi. Có thể sử dụng kết hợp với phớt dầu kiểu S. |
5 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại KC, KB | ![]() | Quay | Phớt mỡ dùng cho môi trường nhiều bụi (Không dùng được cho các ứng dụng áp suất cao) | Được sử dụng để bịt kín dầu mỡ khi có một lượng nhỏ bụi ở phía bên kia. Cũng có thể sử dụng hai phớt dầu kiểu chữ V. |
6 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TCV | ![]() | Quay | Phốt dầu cho chế độ điều áp (Đối với áp suất cho phép, xem trang E-4 và E-5.) | Phốt dầu chịu áp lực với độ cứng của môi tăng lên. Được sử dụng cho các trục quay có đường kính tương đối nhỏ và áp suất trung bình. |
7 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TCN, TCZ | ![]() | Phốt dầu chịu áp lực có lồng phụ giúp giảm thiểu biến dạng môi dưới áp lực. Dùng cho trục quay áp suất cao. | ||
8 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TC4, TB4 | ![]() | Tịnh Tiến | Phớt dầu cho các ứng dụng trục tịnh tiến (Đối với áp suất cho phép, xem trang E-7) | Phốt dầu được thiết kế để giảm thiểu biến dạng môi dưới chuyển động tịnh tiến và áp suất. |
9 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TCJ | ![]() | Quay | Phốt cho động cơ hai kỳ, bộ chuyển đổi mô-men xoắn hoặc vòng đệm | Phốt dầu với mép bịt kín bằng PTFE (nhựa ethylene tetrafluoride) độc đáo của NOK có khả năng tự bôi trơn tuyệt vời. Tốt nhất để sử dụng ở những khu vực bôi trơn kém hoặc sử dụng mô-men xoắn ma sát thấp |
10 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại SA1J | ![]() | Quay | Phốt chống hóa chất cho nhiệm vụ áp suất cao | Phốt dầu với mép bịt kín bằng PTFE (nhựa ethylene tetrafluoride) độc đáo của NOK cho khả năng kháng hóa chất tuyệt vời. Loại SA1J : Lò xo garter và vỏ là được làm từ vật liệu SUS (thép không gỉ). Sử dụng tốt trong môi trường hóa chất .VAJ type, KA3J type : Vỏ được làm từ vật liệu SUS (thép không gỉ). Tốt để niêm phong các hạt mịn hoặc chất lỏng có độ nhớt cao. |
11 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại VAJ, KA3J | ![]() | Quay | Phốt dầu cho các ứng dụng máy khuấy, quạt gió hoặc chế biến thực phẩm | |
12 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại DC,DB | ![]() | Quay | Phớt dầu sử dụng trong trường hợp có 2 loại dầu khác nhau | Phớt dầu trong đó hai môi bịt kín được đặt ngược chiều nhau. Tham khảo Lưu ý (4) trên trang E-5. |
13 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại OC | ![]() | Quay (Housing) | Phốt dầu hoặc mỡ có cấu trúc vỏ ngoài quay | Phốt dầu trong đó môi bịt kín được đặt bên ngoài; tốt nhất cho các cấu trúc vỏ ngoài quay. |
14 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại QLFY | ![]() | Quay | Phốt dầu cho một trục hoặc trục càng của máy kéo hoặc máy xới điện | Phớt dầu để tách nước bùn và dầu; được sử dụng với ống bọc cao su đã được tích hợp như một bộ. Vì phốt dầu được tích hợp với ống lót nên việc xử lý rất dễ dàng. |
15 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại VR | ![]() | Quay | Phớt mỡ hoặc bụi cho các loại máy khác nhau. Sử dụng con dấu loại W để bịt kín nước hoặc cặn ở cổ cuộn của máy cán | Phốt cao su Unitized: được sử dụng bằng cách ép vào bề mặt bên trong và trượt phốt theo chiều dọc để tiếp xúc với mặt cuối của vỏ. |
16 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại ZF, ZT | ![]() | Quay | Phớt mỡ cho gối đỡ ổ trục chống ma sát | Được sử dụng bằng cách lắp phớt dầu vào rãnh hình thang của gối đỡ ổ trục chống ma sát. Sử dụng loại ZT cho lượng bụi thấp. |
17 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại SBB | ![]() | Quay | Phớt dầu hoặc nước để sử dụng trục đường kính lớn và không bụi (Đường kính trục: >300mm) | Phốt dầu được sử dụng trong môi trường không bụi với chất lỏng bịt kín một bên. Tốt hơn khi quay tốc độ cao so với loại SB đường kính lớn |
18 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại SB | ![]() | Quay | Phớt dầu hoặc nước dùng cho môi trường không bụi và trục đường kính lớn (Đường kính trục: >300mm) | Phốt dầu được sử dụng trong môi trường không bụi với chất lỏng bịt kín một bên. |
19 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại TB | ![]() | Quay | Phớt dầu hoặc nước cho khu vực nhiều bụi và sử dụng trục đường kính lớn (Đường kính trục: > 300mm) | Phớt dầu cho bụi nhẹ (bụi bẩn hoặc cát) ở một bên và bịt kín chất lỏng ở phía bên kia |
20 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại MG | ![]() | Quay | Phớt dầu hoặc nước. Được sử dụng cho những khu vực không thể chèn phốt từ đầu trục" | Được sử dụng khi không thể lắp ráp máy mà không cắt phớt dầu. Một lò xo nối móc được sử dụng để gắn mép bịt kín và bề mặt bên ngoài được bịt kín bằng cách ép xuống bề mặt tiếp xúc của trục. Do một phần của phớt bị cắt nên hiệu suất bịt kín kém hơn so với phớt kiểu S. |
21 | Phốt Chắn Dầu NOK Loại WT, WTT | ![]() | Quay | Phớt nước hoặc cặn cho cổ cuộn của máy cán | Phớt dầu để ngăn nước hoặc cặn xâm nhập bằng cách trượt môi đệm vào mặt cuối của trục (mặt bích). Loại WT được gắn bằng cách bắt vít và loại WTT được gắn bằng cách thắt chặt vòng cổ. |