Bu lông F10T có cấu tạo giống như bu lông lục giác thông thường. Bao gồm đầu lục giác và ren hệ mét. Cường độ tương đương 10.9 về kích thước, cường độ kéo, cường độ nén, cường độ chảy, độ giãn dài, sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS B1186.
Bạn chưa tìm được sản phẩm? Tìm thêm qua bộ lọc sản phẩm.
Bulong F10T là loại bulong kết cấu cường độ cao với các thông số: độ bền cắt, độ bền kéo, độ cứng cao, độ giãn dài và độ siết chặt theo mặt cắt ngang, tất cả đều được tính toán nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS B1186.
Thành phần nguyên liệu thô để sản xuất bulong F10T chứa 0,2-0,5% carbon, điều này rất quan trọng vì hàm lượng carbon thấp hơn sẽ khiến thành phẩm không đạt được độ bền kéo. Nếu thành phần vượt quá 0,3%, nhiều cacbon sẽ kết tủa ở dạng austenit hơn, làm cho bề mặt trở nên giòn và giảm khả năng gia công. Các thành phần quan trọng khác phải được đáp ứng, chẳng hạn như Si 0,05-0,3%, Mn 0,3-1,5%, Cr 0,5-1,5%, Mo 0,1-0,5% và các tỷ lệ đặc biệt khác. Bulong F10T tuy đắt tiền nhưng độ tin cậy được thể hiện ở khả năng làm việc như: biến dạng nhỏ, độ cứng cao, dự trữ an toàn cao và khả năng chống phá hủy mạnh, là những ưu điểm để khách hàng lựa chọn.
Bulong F10T có cấu trúc tương tự như bulong lục giác ngoài tiêu chuẩn. Bao gồm đầu lục giác nặng bên ngoài và thân có ren một phần theo tiêu chuẩn ren hệ mét. F10T và nhãn hiệu của nhà cung cấp được dập nổi trên đầu lục giác nặng. Bulong F10T thường đi theo một bộ bao gồm bulong, tán và lông đền của cùng một nhà cung cấp, đảm bảo kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.
Nguyên liệu dùng để sản xuất bulong F10T là thép cacbon cao cấp, với các thành phần hóa học được kiểm soát theo tỷ lệ thích hợp đảm bảo sản phẩm có các đặc tính cơ học ổn định thể hiện như: biến dạng nhỏ, độ cứng lớn, dự trữ an toàn cao, chống phá hủy mạnh.
Sản phẩm F10T có đặc tính cơ học tương đương với bulong cấp 10.9 trong tiêu chuẩn ISO 898-1, được đo bằng hai thông số: độ bền đứt và giới hạn chảy. Số đánh dấu bulong 10.9 được hiểu là:
Bulong kết cấu F10T cấp 10.9 thường được sử dụng để lắp đặt trong dầm thép của các tòa nhà như nhà máy, cầu, sân bay và cảng vì chúng có thể chịu được độ bền cắt, độ bền kéo cao và các điều kiện cường độ cao có thể dẫn đến hư hỏng do mỏi liên kết.
Các mục đích sử dụng cụ thể khác bao gồm xây dựng và lắp đặt nhà thép tiền chế, nhà xưởng, khu công nghiệp và đường ray xe lửa trong ngành đường sắt.
Các mối nối chịu tải phải chịu tải trọng đáng kể. Ngoài ra, nhiều loại bulong được thiết kế để sử dụng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, có khả năng chịu được ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ. Loại bulong F10T này thường được mạ Geomet hoặc Dacromet để nâng cao độ bền của bulong bằng cách giảm thiểu mài mòn và oxy hóa.