[MỚI 2023] Ma ní : Khái niệm, Đặc điểm và Ứng dụng

[MỚI 2023] Ma ní : Khái niệm, Đặc điểm và Ứng dụng

Ma ní là gì ?

Ma ní ( Shackle ) hay còn gọi là mã ní hay móng ngựa, là một công cụ quan trọng dùng để nối các đoạn dây xích lại với nhau. Ma ní đóng một vai trò quan trọng trong nối ghép các đoạn dây xích dây cáp cẩu hàng, dây chằng hàng tăng đơ. Ma ní thường được sản xuất từ thép cacbon với công nghệ đúc, rèn dập, uốn nóng…với nhiều tiêu chuẩn khác nhau. 

Anh em có thể bắt gặp ứng dụng của ma ní trong các lĩnh vực có liên quan đến nâng hạ hàng hóa, lashing hàng hóa, công trình viễn thông, công trình xây dựng, tàu phà, nhà thép tiền chế,..Anh em cũng có thể thấy ma ní được gắn vào đầu hoặc đuôi xe tải, tàu hàng hay các loại phương tiện khác…

Cấu tạo của ma ní 

Ma ní được cấu tạo từ ba bộ phận chính:

  • Thân ma ní : được sản xuất từ thép C45 thông qua quy trình dập nóng, uốn và tiện ren ở hai đầu. Tùy theo tiêu chuẩn sản xuất mà phần thân ma ní sẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Anh em có thể yên tâm khi chúng đều được trải qua kiểm tra nghiêm ngặt trước khi ứng dụng vào công trình.

  • Phần đầu chốt: được sản xuất từ thép C45 hoặc S45C, phần này sẽ được nung nóng và dập thành dạng bu lông, tiện ren và liên kết với phần thân của ma ní

  • Phần đai ốc: sẽ được gia công sao cho phù hợp với kích thước của phần thân và phần chốt của ma ní. 

Công dụng của ma ní 

Ma ní được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực mà anh em có thể thấy như:

  • Trong vận chuyển hàng hóa: Ma ní được dùng để kết nối sling cáp thép và cáp vải cẩu hàng. Ngoài ra, nó còn giúp liên kết hàng hóa với móc cẩu và móc neo trên thiết bị nâng hạ. Từ đó, quá trình vận chuyển hàng hóa trở nên dễ dàng hơn.

  • Trong vận tải: Người ta thường ma ní phía sau các phương tiện như xe tải hay tàu thuyền để kết nối với hàng hóa và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.

  • Trong xây dựng điện: Ma ní được sử dụng để nối giữa cáp thép và nền móng, tăng sức căng để cố định các trụ điện.

  • Trong các ngành công nghiệp khác: Phục vụ cho quá trình lắp ráp thiết bị máy móc, làm neo đậu cho tàu thuyền hay hỗ trợ neo giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí.

Thông số kỹ thuật của ma ní 

Trên thân mỗi ma ní sẽ được dập nổi một số các thông số quan trọng, khi sử dụng anh em nên lưu ý các thông tin dưới đây:

– WLL: là kí hiệu của cụm từ tiếng anh WORKING LOAD LIMIT, nghĩa là tải trọng làm việc giới hạn. Có nghĩa là không được phép sử dụng quá tải trọng làm việc này.

VD: WLL 9 1/2T nghĩa là tải trọng làm việc của mã ní là 9,5 tấn, và ta chỉ nên cẩu hàng hóa trong khoảng giới hạn </=9,5 tấn

– Số đo đường kính thân.

Thông số này được ghi dưới dạng inch, chỉ số đo đường kính thân của mã ní.

VD 1 1/8 nghĩa là đường kính thân của mã ní là 1-1/8” ~28mm

– Xuất xứ

VD: KOREA, JAPAN

– Tên nhãn hiệu

VD: DHC = nhãn hiệu Daichang

– Kí hiệu tiêu chuẩn mà sản phẩm đạt được

Normainal 

size (n)

Working 

load limit (L)

Weight Each (LBS)

Dimensions (in)

Tolerance +/-

A

B

C

D

E

F

H

L

N

C

A

3/16

1/3

0.06

0.38

0.25

0.88

0.19

0.6

0.56

1.47

0.98

0.19

0.06

0.06

1/4

1/2

0.11

0.47

0.31

1.13

0.25

0.78

0.61

1.84

1.28

0.25

0.06

0.06

5/16

3/4

0.22

0.53

0.38

1.22

0.31

0.84

0.75

2.09

1.47

0.31

0.06

0.06

3/8

1

0.33

0.66

0.44

1.44

0.38

1.03

0.91

2.49

1.78

0.38

0.13

0.06

7/16

1 – 1/2

0.49

0.75

0.5

1.69

0.44

1.16

1.06

2.91

2.03

0.44

0.13

0.06

1/2

2

0.79

0.81

0.64

1.88

0.5

1.31

1.19

3.28

2.31

0.5

0.13

0.06

5/8

3 – 1/4

1.68

1.06

0.77

2.38

0.63

1.69

1.5

4.19

2.94

0.69

0.13

0.06

3/4

4 – 3/4

2.72

1.25

0.89

2.81

0.75

2

1.81

4.97

3.5

0.81

0.25

0.06

7/8

6 – 1/2

3.95

1.44

1.02

3.31

0.88

2.28

2.09

5.83

4.03

0.97

0.25

0.06

1

8 – 1/2

5.66

1.69

1.15

3.75

1

2.69

2.38

6.56

4.69

1.06

0.25

0.06

1 - 1/8

9 – 1/2

8.27

1.81

1.25

4.25

1.13

2.91

2.69

7.47

5.16

1.25

0.25

0.06

1 - 1/4

12

11.71

2.03

1.4

4.69

1.29

3.25

3

8.25

5.75

1.38

0.25

0.06

1 - 3/8

13 – 1/2

15.83

2.25

1.53

5.25

1.42

3.63

3.31

9.16

6.38

1.5

0.25

0.13

1 - 1/2

17

20.8

2.38

1.66

5.75

1.53

3.88

3.63

10

6.88

1.62

0.25

0.13

1 - 3/4

25

33.91

2.88

2.04

7

1.84

5

4.19

12.34

8.8

2.25

0.25

0.13

2

35

52.25

3.25

2.3

7.75

2.08

5.75

4.81

13.68

10.15

2.4

0.25

0.13

2 - 1/2

55

98.25

4.13

2.8

10.5

2.71

7.25

5.69

17.9

12.75

3.13

0.25

0.25

3

85

154.00

5

3.3

13

3.12

7.88

6.5

21.50

14.62

3.62

0.25

0.25

3 - 1/2

120

265.00

5.25

3.76

14.63

3.62

9

8

24.88

17.02

4.38

0.25

0.25

4

150

338.00

5.5

4.25

14.5

4

10

9

25.68

18

4.56

0.25

0.25

 

Các loại ma ní phổ biến trên thị trường Việt Nam 

  • Phân theo hình dáng

#1 Ma ní Omega

Ma ní Omega hay còn gọi là ma ní hình móng ngựa,  là dạng ma ní có phần thân được rèn đúc nóng theo hình omega. Loại ma ní này thường được sử dụng như một loại phụ kiện sản xuất sling cáp thép, neo đậu tàu hay thay thế cho móc cẩu trong sling cẩu hàng.

#2 Ma ní chữ U

Ma ní chữ U hay một số anh em còn gọi là ma ní D, do có phần thân được đúc nóng theo hình chữ D/U.  Dạng ma ní này thường dùng để phụ tải cho xe, tàu, thuyền…Trong viễn thông, sản phẩm này thường được kết hợp với tăng đơ, cáp thép nhằm neo đậu các trụ điện cho chắc chắn. 

  • Phân theo dạng chốt

#3 Ma ní chốt vặn ren

Ma ní chốt vặn ren có phần chốt được thiết kế bắt ngang khe hở của thân ma ní, sử dụng các khớp vặn xoắn để sít chặt giữa phần chốt và thân. Chúng thường được anh em kĩ thuật ưa chuộng trong các công trình ngắn hạn, dễ dàng tháo gỡ và linh hoạt cao. Ngoài ra, chúng cũng phù hợp cho các công việc bảo trì, bảo dưỡng hay tải trọng nhỏ. 

#4 Ma ní chốt xỏ an toàn 

Ma ní chốt xỏ an toàn lả loại ma ní có phần chốt được siết chặt bằng bu lông. Dạng ma ní có khả năng chịu lực cao và tải trọng lớn, phù hợp trong những công trình cố định và dài hạn. 

  • Phân theo tải trọng

Nếu phân  theo tải trọng, anh sẽ sẽ có vô vàn sự lựa chọn từ tải trọng nhỏ như 0.75 tấn; 1 tấn ; 2 tấn; 4.75 tấn… đến những tải trọng lớn như 35 tấn, 55 tấn, 85 tấn. Anh em có thể lựa chọn tải trọng sao cho phù hợp với môi trường và lĩnh vực làm việc của mình.

Như vậy, Mecsu đã cùng anh em tìm hiểu xong những thông tin cơ bản về ma ní. Hi vọng những kiến thức trên là hữu dụng và có ích cho anh em khi lựa chọn loại ma ní phù hợp với đặc điểm công việc của mình. 

 

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn