Ma ní ( Shackle ) hay còn gọi là mã ní hay móng ngựa, là một công cụ quan trọng dùng để nối các đoạn dây xích lại với nhau. Ma ní đóng một vai trò quan trọng trong nối ghép các đoạn dây xích dây cáp cẩu hàng, dây chằng hàng tăng đơ. Ma ní thường được sản xuất từ thép cacbon với công nghệ đúc, rèn dập, uốn nóng…với nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
Anh em có thể bắt gặp ứng dụng của ma ní trong các lĩnh vực có liên quan đến nâng hạ hàng hóa, lashing hàng hóa, công trình viễn thông, công trình xây dựng, tàu phà, nhà thép tiền chế,..Anh em cũng có thể thấy ma ní được gắn vào đầu hoặc đuôi xe tải, tàu hàng hay các loại phương tiện khác…
Ma ní được cấu tạo từ ba bộ phận chính:
Thân ma ní : được sản xuất từ thép C45 thông qua quy trình dập nóng, uốn và tiện ren ở hai đầu. Tùy theo tiêu chuẩn sản xuất mà phần thân ma ní sẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Anh em có thể yên tâm khi chúng đều được trải qua kiểm tra nghiêm ngặt trước khi ứng dụng vào công trình.
Phần đầu chốt: được sản xuất từ thép C45 hoặc S45C, phần này sẽ được nung nóng và dập thành dạng bu lông, tiện ren và liên kết với phần thân của ma ní
Phần đai ốc: sẽ được gia công sao cho phù hợp với kích thước của phần thân và phần chốt của ma ní.
Ma ní được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực mà anh em có thể thấy như:
Trong vận chuyển hàng hóa: Ma ní được dùng để kết nối sling cáp thép và cáp vải cẩu hàng. Ngoài ra, nó còn giúp liên kết hàng hóa với móc cẩu và móc neo trên thiết bị nâng hạ. Từ đó, quá trình vận chuyển hàng hóa trở nên dễ dàng hơn.
Trong vận tải: Người ta thường ma ní phía sau các phương tiện như xe tải hay tàu thuyền để kết nối với hàng hóa và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
Trong xây dựng điện: Ma ní được sử dụng để nối giữa cáp thép và nền móng, tăng sức căng để cố định các trụ điện.
Trong các ngành công nghiệp khác: Phục vụ cho quá trình lắp ráp thiết bị máy móc, làm neo đậu cho tàu thuyền hay hỗ trợ neo giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí.
Trên thân mỗi ma ní sẽ được dập nổi một số các thông số quan trọng, khi sử dụng anh em nên lưu ý các thông tin dưới đây:
– WLL: là kí hiệu của cụm từ tiếng anh WORKING LOAD LIMIT, nghĩa là tải trọng làm việc giới hạn. Có nghĩa là không được phép sử dụng quá tải trọng làm việc này.
VD: WLL 9 1/2T nghĩa là tải trọng làm việc của mã ní là 9,5 tấn, và ta chỉ nên cẩu hàng hóa trong khoảng giới hạn </=9,5 tấn
– Số đo đường kính thân.
Thông số này được ghi dưới dạng inch, chỉ số đo đường kính thân của mã ní.
VD 1 1/8 nghĩa là đường kính thân của mã ní là 1-1/8” ~28mm
– Xuất xứ
VD: KOREA, JAPAN
– Tên nhãn hiệu
VD: DHC = nhãn hiệu Daichang
– Kí hiệu tiêu chuẩn mà sản phẩm đạt được
Normainal size (n) |
Working load limit (L) |
Weight Each (LBS) |
Dimensions (in) |
Tolerance +/- |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
H |
L |
N |
C |
A |
|||
3/16 |
1/3 |
0.06 |
0.38 |
0.25 |
0.88 |
0.19 |
0.6 |
0.56 |
1.47 |
0.98 |
0.19 |
0.06 |
0.06 |
1/4 |
1/2 |
0.11 |
0.47 |
0.31 |
1.13 |
0.25 |
0.78 |
0.61 |
1.84 |
1.28 |
0.25 |
0.06 |
0.06 |
5/16 |
3/4 |
0.22 |
0.53 |
0.38 |
1.22 |
0.31 |
0.84 |
0.75 |
2.09 |
1.47 |
0.31 |
0.06 |
0.06 |
3/8 |
1 |
0.33 |
0.66 |
0.44 |
1.44 |
0.38 |
1.03 |
0.91 |
2.49 |
1.78 |
0.38 |
0.13 |
0.06 |
7/16 |
1 – 1/2 |
0.49 |
0.75 |
0.5 |
1.69 |
0.44 |
1.16 |
1.06 |
2.91 |
2.03 |
0.44 |
0.13 |
0.06 |
1/2 |
2 |
0.79 |
0.81 |
0.64 |
1.88 |
0.5 |
1.31 |
1.19 |
3.28 |
2.31 |
0.5 |
0.13 |
0.06 |
5/8 |
3 – 1/4 |
1.68 |
1.06 |
0.77 |
2.38 |
0.63 |
1.69 |
1.5 |
4.19 |
2.94 |
0.69 |
0.13 |
0.06 |
3/4 |
4 – 3/4 |
2.72 |
1.25 |
0.89 |
2.81 |
0.75 |
2 |
1.81 |
4.97 |
3.5 |
0.81 |
0.25 |
0.06 |
7/8 |
6 – 1/2 |
3.95 |
1.44 |
1.02 |
3.31 |
0.88 |
2.28 |
2.09 |
5.83 |
4.03 |
0.97 |
0.25 |
0.06 |
1 |
8 – 1/2 |
5.66 |
1.69 |
1.15 |
3.75 |
1 |
2.69 |
2.38 |
6.56 |
4.69 |
1.06 |
0.25 |
0.06 |
1 - 1/8 |
9 – 1/2 |
8.27 |
1.81 |
1.25 |
4.25 |
1.13 |
2.91 |
2.69 |
7.47 |
5.16 |
1.25 |
0.25 |
0.06 |
1 - 1/4 |
12 |
11.71 |
2.03 |
1.4 |
4.69 |
1.29 |
3.25 |
3 |
8.25 |
5.75 |
1.38 |
0.25 |
0.06 |
1 - 3/8 |
13 – 1/2 |
15.83 |
2.25 |
1.53 |
5.25 |
1.42 |
3.63 |
3.31 |
9.16 |
6.38 |
1.5 |
0.25 |
0.13 |
1 - 1/2 |
17 |
20.8 |
2.38 |
1.66 |
5.75 |
1.53 |
3.88 |
3.63 |
10 |
6.88 |
1.62 |
0.25 |
0.13 |
1 - 3/4 |
25 |
33.91 |
2.88 |
2.04 |
7 |
1.84 |
5 |
4.19 |
12.34 |
8.8 |
2.25 |
0.25 |
0.13 |
2 |
35 |
52.25 |
3.25 |
2.3 |
7.75 |
2.08 |
5.75 |
4.81 |
13.68 |
10.15 |
2.4 |
0.25 |
0.13 |
2 - 1/2 |
55 |
98.25 |
4.13 |
2.8 |
10.5 |
2.71 |
7.25 |
5.69 |
17.9 |
12.75 |
3.13 |
0.25 |
0.25 |
3 |
85 |
154.00 |
5 |
3.3 |
13 |
3.12 |
7.88 |
6.5 |
21.50 |
14.62 |
3.62 |
0.25 |
0.25 |
3 - 1/2 |
120 |
265.00 |
5.25 |
3.76 |
14.63 |
3.62 |
9 |
8 |
24.88 |
17.02 |
4.38 |
0.25 |
0.25 |
4 |
150 |
338.00 |
5.5 |
4.25 |
14.5 |
4 |
10 |
9 |
25.68 |
18 |
4.56 |
0.25 |
0.25 |
#1 Ma ní Omega
Ma ní Omega hay còn gọi là ma ní hình móng ngựa, là dạng ma ní có phần thân được rèn đúc nóng theo hình omega. Loại ma ní này thường được sử dụng như một loại phụ kiện sản xuất sling cáp thép, neo đậu tàu hay thay thế cho móc cẩu trong sling cẩu hàng.
#2 Ma ní chữ U
Ma ní chữ U hay một số anh em còn gọi là ma ní D, do có phần thân được đúc nóng theo hình chữ D/U. Dạng ma ní này thường dùng để phụ tải cho xe, tàu, thuyền…Trong viễn thông, sản phẩm này thường được kết hợp với tăng đơ, cáp thép nhằm neo đậu các trụ điện cho chắc chắn.
#3 Ma ní chốt vặn ren
Ma ní chốt vặn ren có phần chốt được thiết kế bắt ngang khe hở của thân ma ní, sử dụng các khớp vặn xoắn để sít chặt giữa phần chốt và thân. Chúng thường được anh em kĩ thuật ưa chuộng trong các công trình ngắn hạn, dễ dàng tháo gỡ và linh hoạt cao. Ngoài ra, chúng cũng phù hợp cho các công việc bảo trì, bảo dưỡng hay tải trọng nhỏ.
#4 Ma ní chốt xỏ an toàn
Ma ní chốt xỏ an toàn lả loại ma ní có phần chốt được siết chặt bằng bu lông. Dạng ma ní có khả năng chịu lực cao và tải trọng lớn, phù hợp trong những công trình cố định và dài hạn.
Nếu phân theo tải trọng, anh sẽ sẽ có vô vàn sự lựa chọn từ tải trọng nhỏ như 0.75 tấn; 1 tấn ; 2 tấn; 4.75 tấn… đến những tải trọng lớn như 35 tấn, 55 tấn, 85 tấn. Anh em có thể lựa chọn tải trọng sao cho phù hợp với môi trường và lĩnh vực làm việc của mình.
Như vậy, Mecsu đã cùng anh em tìm hiểu xong những thông tin cơ bản về ma ní. Hi vọng những kiến thức trên là hữu dụng và có ích cho anh em khi lựa chọn loại ma ní phù hợp với đặc điểm công việc của mình.