[HƯỚNG DẪN] Cách chọn mũi khoan phù hợp cho kim loại và nhựa

[HƯỚNG DẪN] Cách chọn mũi khoan phù hợp cho kim loại và nhựa

Mũi khoan có nhiều hình dạng, kích thước và độ dài khác nhau, và được làm từ nhiều chất liệu và phủ màng khác nhau. Đối với kim loại và nhựa, mũi khoan có các mép cắt được thiết kế để loại bỏ vật liệu khi quay để tạo lỗ, và đối với nhựa, còn ngăn vật liệu bị nứt. Có các loại mũi khoan khác có các mép cắt được thiết kế đặc biệt để khoan kính, gạch và sứ, vật liệu xây dựng và gỗ.

Các đặc tính của mũi khoan sau đây, bao gồm chất liệu sản xuất, thiết kế rãnh, góc đầu, độ dài và phủ màng, thường được tìm thấy trong các mũi khoan được thiết kế để khoan kim loại và nhựa. Mũi khoan với các kết hợp biến thể khác nhau của những đặc tính này được chọn để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và hoạt động tốt trên độ cứng và độ dày của chất liệu cơ bản. Dưới đây là một tóm tắt nhanh về những đặc tính này và cách sử dụng điển hình cho kim loại và nhựa.

Chất liệu Sản Xuất Mũi Khoan

  • Thép Tốc Độ Cao (HSS): Đây là chất liệu phổ biến để khoan vào các loại thép mềm cũng như nhựa. Đây là một giải pháp kinh tế cho hầu hết các ứng dụng khoan bảo dưỡng.

  • Coban (HSCO): Được coi là cải tiến từ thép tốc độ cao với 5-8% coban kết hợp vào chất liệu cơ bản. Đây là một lựa chọn tuyệt vời cho việc khoan vào các loại thép cứng và cả các loại thép không gỉ.

  • Carbide: Chất liệu cứng và giòn nhất trong các loại mũi khoan, nó thường được sử dụng cho việc khoan sản xuất nơi sử dụng trang bị kỹ thuật và trình điều khiển chất lượng cao. Không nên sử dụng nó trên mũi khoan tay hoặc máy khoan. Những mũi khoan này được thiết kế để khoan vào các vật liệu cứng nhất.

Thiết Kế Rãnh

  • Một yếu tố quan trọng khác cần xem xét khi chọn mũi khoan là thiết kế rãnh. Dưới đây là hai thiết kế rãnh phổ biến nhất:

  • Rãnh xoắn ốc (Spiral): Đây là thiết kế xoắn ốc liên quan đến hầu hết các mũi khoan, với một rãnh xoắn quanh mép cắt.

  • Rãnh parabol (Parabolic): Với rãnh rộng và sâu hơn so với mũi khoan rãnh xoắn ốc, mũi khoan rãnh parabol hiệu quả hơn trong việc loại bỏ vật liệu khi khoan. Rãnh parabol hoạt động tốt trên các vật liệu mềm như nhôm và nhựa.

Góc Khoan

Hai góc khoan phổ biến nhất cho kim loại là 118 độ và 135 độ. Góc 118 độ nhọn hơn thường được sử dụng cho các kim loại mềm. Kim loại cứng sẽ làm mũi khoan mòn nhanh hơn. Góc 135 độ tự trung tâm phẳng hơn, đưa nhiều phần hơn của mũi vào tiếp xúc với chất liệu cơ bản. Đôi khi, mũi khoan có góc khoan 135 độ có xu hướng di chuyển hoặc "đi lang thang," vì vậy nhiệm vụ trên kim loại cứng với các mũi này có thể yêu cầu một lỗ pilot để bắt đầu.

Độ Dài

Nếu một mũi khoan ngắn có thể làm công việc, đó là một lựa chọn tốt hơn. Mũi khoan ngắn chính xác hơn và vì chúng cứng hơn, chúng không gãy nhiều, giúp tiết kiệm và tiêu tốn ít. Mũi khoan ngắn cũng hoạt động tốt hơn trong các khu vực chật hẹp. Dưới đây là một số loại phổ biến:

  • Jobber Length: Độ dài mũi khoan được sử dụng phổ biến nhất, kết hợp sức mạnh và độ chính xác cho nhiều chất liệu khác nhau.

  • Mechanics Length: Mũi khoan cơ khí có một rãnh ngắn hơn so với mũi khoan độ dài trung bình, nhưng chúng mạnh mẽ và cứng hơn, do đó khó gãy.

  • Extended Length: Như tên gọi, cả rãnh và thân dài, làm cho chúng lý tưởng cho việc khoan lỗ sâu hơn.

  • Taper Length: Những mũi khoan này có rãnh dài hơn so với mũi khoan độ dài trung bình để khoan lỗ sâu hơn, mặc dù thân ngắn hơn so với mũi khoan độ dài kéo dài.

  • Screw Machine Length: Còn được gọi là mũi khoan độ dài ngắn, chúng ngắn hơn so với mũi khoan độ dài trung bình và dài bảo dưỡng cùng kích thước, mang lại sự mạnh mẽ và cứng hơn.

Phủ Màng Mũi Khoan

Mục đích chính của phủ màng mũi khoan là cung cấp một lớp bảo vệ cải thiện hiệu suất cắt của mũi, kéo dài tuổi thọ của công cụ. Một số phủ màng có các chức năng cụ thể. Dưới đây là một số loại phủ màng phổ biến và lợi ích của mỗi loại đối với kim loại và nhựa.

  • Nhôm Nitrit Titan (AITiN): Độ cứng vượt trội của phủ màng này làm cho nó lý tưởng cho các ứng dụng nhiệt độ cao (cao hơn 1400 F hoặc 800 C) và bảo vệ mũi khoan khỏi mòn khi khoan các vật liệu cứng và mài mòn.

  • Oxide Đen (Black Oxide): Đây là một liệu phủ bề mặt được sử dụng để giúp giảm ma sát và tăng tốc độ và luồng phoèn. Mũi khoan được phủ oxide đen bền hơn so với mũi khoan HSS tiêu chuẩn và là mũi khoan đa dụng tuyệt vời.

  • Sáng (Bright): Mặc dù không phải là một lớp hoàn thiện thực sự, các mũi khoan sáng được tốt nhất cho việc sử dụng trong nhựa và nhôm. Bởi vì chúng không được phủ màng, mũi khoan hoàn thiện sáng có thể được mài nhọn khi chúng trở nên tù.

  • TiN (Nitrit Titan): Những mũi khoan này có thể chạy nhanh hơn so với mũi khoan chưa phủ màng, giúp hoàn thành công việc nhanh hơn, từ đó kéo dài tuổi thọ của mũi khoan.

  • TiCN (Carbonitride Titan): Mũi khoan được làm từ titanium carbonitride tuyệt vời cho thép không gỉ, gang đúc và nhôm. Chúng cứng hơn và chống mòn hơn so với các loại phủ màng khác.

  • TiALN (Alumin Nitrit Titan): Được sử dụng cho các loại thép carbon hợp kim, các vật liệu dựa trên niken và titan, nhưng không nên sử dụng cho nhôm.

Việc chọn mũi khoan phù hợp cho công việc là một phần quan trọng của bất kỳ dự án hoặc ứng dụng nào. Cho dù là phù hợp mũi khoan với chất liệu cơ bản, tìm kiếm mũi khoan phù hợp với độ sâu và đường kính của lỗ cần thiết, hoặc thậm chí là khối lượng công việc, sự lựa chọn đúng có thể kéo dài tuổi thọ của mũi khoan và công cụ của bạn.

Hãy ghé qua trang thiết bị Mecsu để biết thêm mẹo về công cụ và vật liệu.

=>> Tham khảo thêm tại: 

[Giới thiệu] Các loại mũi khoan theo vật liệu

Giới thiệu các loại mũi khoan gỗ phổ biến hiện nay

[TOP 06] Đại lý máy khoan Bosch tại Đà Nẵng chính hãng

 

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn