Tắc Kê Nở Đinh (Hammer Drive Anchor) hay còn gọi là bulong nở đinh. Là một loại tắc kê đinh có phần áo nở hay còn gọi là chân bu lông, khi đinh được đóng xuống thì áo nở giãn ra, ép sát vào thành bê tông tạo ra lực liên kết. Được chế tạo từ thép mạ kẽm hoặc thép không gỉ (inox 304). Có khả năng chống lực rung động cực tốt, được dùng ở các mối ghép có lực tác dụng thay đổi theo thời gian. Ứng dụng rất nhiều trong việc lắp đặt các kết cấu tủ điện, lắp đặt ghế trên sân vận động, lắp đặt kết cấu nhà thép tiền chế, gắn cố định chân đế máy móc, bu lông neo cho cột nhà để xe, gắn giá treo lên tường bê tông, lắp đặt hệ thống chuồng trại chăn nuôi, cố định hộp điện kỹ thuật, lắp đặt hệ thống thanh chống, bệ đỡ, hay kệ bảo quản…
Bạn chưa tìm được sản phẩm? Tìm thêm qua bộ lọc sản phẩm.
Tắc Kê Nở Đinh Sanko (Hammer Drive Anchor) hay còn gọi là bulong nở đinh. Là một sản phẩm tắc kê đinh có phần áo nở hay chân bu lông, khi đinh được đóng xuống thì áo nở giãn ra, tạo ra lực liên kết ép sát vào thành bê tông. Với thiết kế độc đáo, sản phẩm có khả năng chống lực rung động cực tốt, được sử dụng trong các mối ghép có lực tác dụng thay đổi theo thời gian.
Tắc Kê Nở Đinh được ứng dụng đa dạng trong cuộc sống việc lắp đặt các kết cấu tủ điện, lắp đặt ghế trên sân vận động, lắp đặt kết cấu nhà thép tiền chế, gắn cố định chân đế máy móc, bu lông neo cho cột nhà để xe, gắn giá treo lên tường bê tông, lắp đặt hệ thống chuồng trại chăn nuôi, cố định hộp điện kỹ thuật, lắp đặt hệ thống thanh chống, bệ đỡ, hay kệ bảo quản…
Thân ống: Hình trụ có 4 rãnh dọc, đường kính 10-20 mm. Khi siết bu lông, rãnh mở rộng (2-3 mm), tạo lực neo 1000-2000 kg, cố định chắc chắn.
Bu lông lục giác: Đầu lục giác, làm từ thép/inox, ren M6-M20, gia công cấp 6H, đảm bảo độ chính xác và truyền lực siết hiệu quả.
Phần đầu mở: Thiết kế phẳng, độ nhám <0.8 µm, dễ đóng vào lỗ khoan và kiểm tra độ giãn nở sau khi lắp đặt.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm Tắc kê nở đinh được sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy. Dưới đây, Mecsu sẽ chia sẻ với bạn một số tiêu chuẩn phổ biến của sản phẩm này, giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về bản chất cũng như đặc điểm của từng tiêu chuẩn.
DIN 185 (Đức): Áp dụng cho tắc kê nở, chịu lực 500-1000 kg (bê tông C20-C25), độ giãn nở ≥2 mm, bền kéo 400-500 MPa, phù hợp công trình dân dụng.
ASTM F1554 (Mỹ): Chịu lực 1200-2000 kg (bê tông C30), momen siết 20-40 Nm, giãn nở ≤3 mm, dùng cho công trình lớn.
EN 15048 (Châu Âu): Chống ăn mòn tốt, chịu phun muối 500-1500 giờ, bền kéo ≥500 MPa, phù hợp môi trường khắc nghiệt.
Tắc kê nở đinh được sản xuất với nhiều loại vật liệu khác nhau tương ứng với nhiều loại tiêu chuẩn khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm và chất lượng. Dưới đây, Mecsu sẽ giúp bạn so sánh hai loại vật liệu phổ biến của Tắc kê nở đinh nhé.
Vật liệu | Tên | Thép carbon mạ kẽm | Inox 304 |
Tính chất | Thép carbon (hàm lượng carbon 0.05-0.6%) được phủ lớp kẽm dày 5-12 micron bằng phương pháp mạ điện hoặc mạ nóng. | Thép không gỉ thuộc dòng Austenitic, chứa 18-20% Crom và 8-10.5% Niken, tạo lớp oxit bảo vệ tự nhiên. | |
Độ bền kéo | 400-500 MPa | 515-650 MPa | |
Chống ăn mòn | Thấp. Chịu được phun muối 48-72 giờ (ASTM B117). | Cao. Chịu được phun muối 500-1000 giờ. | |
Tuổi thọ | 5-10 năm | 20-30 năm | |
Giá thành | 10.000-372.000/con. Tùy kích thước | 54.000-348.000/ con. Tùy kích thước | |
Hình ảnh minh họa | ![]() |
Size ren | Bước ren (mm) | Chiều dài (mm) | Chiều dài ren (mm) | Vật liệu | |
M6 | 1 | 45 | 15 | Thép Mạ Kẽm | |
M8 | 1.25 | 40 | 15 | Thép Mạ Kẽm | |
M10 | 1.5 | 50 | 20 | Thép Mạ Kẽm | |
M12 | 1.75 | 60 | 20 | Thép Mạ Kẽm | |
M16 | 2 | 100 | 40 | Thép Mạ Kẽm | |
M20 | 2.5 | 130 | 50 | Thép Mạ Kẽm | |
M6 | 1 | 45 | 15 | Inox 304 | |
M8 | 1.25 | 70 | 15 | Inox 304 | |
M10 | 1.5 | 80 | 20 | Inox 304 | |
M12 | 1.75 | 100 | 40 | Inox 304 |
Hiện nay, có rất nhiều cách giúp bạn phân loại Tắc kê nở đinh Sanko,. Dưới đây, Mecsu đã giúp bạn liệt kê một số phương pháp phổ biến nhất mà bạn cũng có thể dễ dàng áp dụng:
Tắc kê nở đinh Sanko có rất nhiều kích thước từ 40 mm đến 230 mm, phù hợp với các vật liệu khác nhau trong các ứng dụng khác nhau.
Ví dụ
40-60 mm: Dùng cho vật liệu mỏng (50-70 mm) như tường gạch, thạch cao, gỗ mỏng. Lực neo 50-300 kg.
70-100 mm: Dùng cho vật liệu trung bình (80-120 mm) như bê tông nhẹ, gạch đặc. Lực neo 300-1000 kg.
120-230 mm: Dùng cho vật liệu dày (130-250 mm) như bê tông C30, kết cấu thép. Lực neo 1000-2000 kg.
Như đã chia sẻ ở phía trên, Tắc kê nở đinh Sanko sẽ được chế tạo từ hai vật liệu phổ biến là thép mạ kẽm và Inox 304, tùy vào nhu cầu, bạn có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Tắc Kê Nở Đinh Sanko với cấu tạo đặc biệt của mình đã mang đến cho người sử dụng những lợi ích tuyệt vời. Dưới đây, Mecsu đã tổng hợp một số lý do bạn nên sở hữu sản phẩm này:
Ngoài ra, bạn cũng có thể kham khảo thêm tại Wikipedia - Anchor Bol
Tắc kê nở đinh Sanko được sử dụng để neo chân đế máy móc, cố định khung thép, hoặc gắn cột nhà để duy trì độ ổn định của kết cấu thép, đặc biệt trong môi trường công nghiệp có tải trọng động lớn.
Trong nội thất, tắc kê nở đinh Sanko được dùng để lắp ráp giường sắt, kệ gỗ, hoặc giá treo tường mang lại sự an toàn và tiện lợi cho không gian sống, dễ tháo lắp khi cần thay đổi nội thất.
Đặt Ngay Tại Mecsu – Hàng Có Sẵn, Giao Siêu Tốc!