Chỉ số AWG trên dây dẫn là gì ?

Chỉ số AWG trên dây dẫn là gì ?

Tiêu chuẩn “AWG” – Kích thước dây & Bảng độ khuếch đại

“AWG” hay American Wire Gauge là một trong những công cụ quan trọng và tiêu chuẩn trong NEC (Quy chuẩn điện quốc gia) của Hoa Kỳ được sử dụng để định cỡ các loại cáp và dây điện khác nhau cho nhiều ứng dụng. Tương tự như SWG được sử dụng ở Anh, AWG được sử dụng để xác định độ khuếch đại của dây đồng và nhôm để lắp đặt dây điện, v.v...

Các bảng và biểu đồ AWG là các phương pháp hữu ích để xác định khả năng mang dòng điện của dây dẫn, đường kính, điện trở, dòng điện tối đa tính bằng ampe và các thông số và đặc điểm quan trọng khác.

AWG – American Wire Gauge

Vì không thể đo chính xác lượng điện trở tính bằng ôm của dây có chiều dài cụ thể cho đường kính dây chính xác. Đây là lúc mà AWG đã đóng một vai trò quan trọng kể từ năm 1857.

AWG được sử dụng để đo chính xác đường kính của một dây dẫn cụ thể (chẳng hạn như vật liệu rắn, bện, tròn và kim loại màu (hợp kim hoặc kim loại không chứa bất kỳ lượng sắt đáng kể nào), ví dụ như nhôm, đồng, v.v.). 

Một trong những vai trò quan trọng nhất của American Wire Gauge là đo khả năng mang dòng điện tính bằng Ampe của dây (còn gọi là Độ khuếch đại của dây = Lượng dòng điện tối đa mà một dây dẫn có thể mang liên tục mà không vượt quá định mức nhiệt độ của nó.

Một điều cần lưu ý về AWG là số nguyên càng lớn thì độ dày và đường kính của dây càng nhỏ. Ví dụ: kích thước 14 AWG là dây thích hợp cho bộ ngắt mạch, trong khi kích thước 8 AWG phù hợp nhất cho 40 Amp của bộ ngắt mạch và điểm tải. 

Tóm lại, độ khuếch đại tỷ lệ nghịch với kích thước của số nguyên AWG (từ 0000 AWG đến 40 AWG), ví dụ: kích thước AWG càng cao thì độ khuếch đại càng thấp và ngược lại.

Điều cần biết: Máy đo Dây của Mỹ (AWG) còn được gọi là Máy đo B & S (Máy đo Brown & Sharpe).

Máy đo dây (Công cụ đo lường)

Nếu bạn đang ở công trường và cần biết thước đo kích thước dây cho tải cụ thể, một trong những giải pháp nhanh chóng là sử dụng thiết bị tiện dụng được gọi là công cụ đo dây. Nó là một đĩa hình tròn nhỏ, trong đó các số khác nhau nhưng phổ biến được in trên đó theo các khe và lỗ cụ thể.

Để sử dụng công cụ đo dây để tìm cỡ đo phù hợp cho một loại dây cụ thể, chỉ cần tháo lớp cách điện bên ngoài và lắp lần lượt ruột dẫn dây vào khe đo dây. Nếu nó được cố định đúng cách trong khe (không phải lỗ), đây là kích thước đo chính xác (được in trên khe cụ thể đó) của dây.

Biểu đồ đo dây & kích thước dây
Biểu đồ đo dây & kích thước dây

Tại sao Biểu đồ & Bảng đo dây lại quan trọng?

Trong bất kỳ hệ thống lắp đặt điện nào dù là gia đình hay công nghiệp, việc lựa chọn kích thước dây điện phù hợp với kích thước cầu dao là rất quan trọng. Ví dụ, nếu bạn cần lắp đặt máy nước nóng, bạn sẽ chọn cỡ dây nào? Vì bạn không thể sử dụng cùng một kích thước dây cho tất cả các điểm tải điện và các thiết bị có công suất cao hơn. Nếu vậy, dây nhỏ cho tải cao hơn có thể nóng hơn dẫn đến cháy dây cũng như làm hỏng cầu dao và thiết bị kết nối với nó. Đó là lúc chúng ta cần một công cụ AWG và các biểu đồ và bảng liên quan đến nó.

Dựa trên biểu đồ cỡ dây, bạn có thể chọn cỡ dây “8 AWG” và 50 A của cầu dao cho công suất phần tử máy nước nóng 240 V, 9000 W, 240 V. Chúng tôi sẽ hiển thị một ví dụ đã được giải quyết cũng như bảng kích thước Dây AWG có liên quan cho vấn đề này trong các phần sau.

Biểu đồ & Bảng đo dây – Máy đo AWG

Các số nguyên (chữ số) được in trên Máy đo dây của Mỹ hiển thị kích thước máy đo. Trong đó có tổng cộng 44 kích thước đo được gán cho các số khác nhau. Trong danh sách kích thước tiêu chuẩn dưới dạng số nguyên, 4/0 (0000) là đường kính lớn nhất và 40 AWG là đường kính nhỏ nhất được in trên AWG.

Ngoài ra còn một số loại máy đo đặc biệt như 0000 (4/0), 000 (3/0), 00 (2/0) dùng cho dây có đường kính và độ dày lớn hơn 0 AWG. Thay vì những thứ phức tạp này, các bảng và biểu đồ đo dây là những tài nguyên hữu ích thay thế dựa trên AWG. Trong các biểu đồ đo AWG này, hầu hết các giá trị đo phổ biến cho thấy các đặc tính khác nhau của dây như đường kính, diện tích, điện trở, mật độ dòng điện, xếp hạng dòng chảy và nhiệt độ, v.v.

Bảng AWG “American Wire Gauge” sau đây hiển thị Kích thước và đường kính AWG tính bằng milimét “mm” và inch tính bằng “in”, diện tích mặt cắt ngang của nó tính bằng mm2, Inch2 và kcmil hoặc MCM và điện trở tính bằng ôm trên 1000 feet và 1000 mét. Biểu đồ kích thước AWG cũng hiển thị dòng điện tính bằng ampe cho ứng dụng nối dây khung và truyền nguồn.

Bảng thể hiện các thông số tương ứng
Bảng thể hiện các thông số tương ứng

Biểu đồ dòng điện tương ứng kích thước dây

Biểu đồ dòng điện tương ứng kích thước dây

Biểu đồ dòng điện tương ứng kích thước dây thông dụng

Bảng trên thể hiện các kích thước dây thông dụng trong việc truyền dẫn điện từ cột điện thông qua cáp đồng trục dẫn vào tủ điện. Ở kích thước 6 và 8 Gauge dây dẫn điện thường được sử dụng cho các thiết bị công suất lớn như động cơ điện. Đến với 10 Gauge sẽ phù hợp cho mục đích dẫn truyền điện cho máy điều hòa hay máy nước nóng với điện áp 30A. 2 kích thước cuối cùng thì sẽ phù hợp cho thiết bị gia dụng và các loại cầu dao bảo vệ chúng 

Lựa chọn cầu dao dựa trên AWG

Sự liên hệ giữa cầu dao và kích thước dây
Sự liên hệ giữa cầu dao và kích thước dây

Bảng trên thể hiện sự quan hệ giữa tổng công suất dòng điện với số pha và điện áp đi qua cầu dao từ đó có thể tính toán được kích thước dây phù hợp

>>> 100+ Mã Sản Phẩm Dây Rút: https://mecsu.vn/san-pham/day-rut-nhua.5op

>>> 1000+ Mã Sản Phẩm Đầu Cosse: https://mecsu.vn/san-pham/dau-cosse.Q1j

 

 

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn