Tìm theo

Danh mục

Xem tất cả
top banner

Welding là gì? Có bao nhiêu loại công nghệ hàn?

Welding là từ chỉ một phương pháp kỹ thuật được các anh em trong ngành sử dụng rất thường xuyên. Hôm nay Mescu sẽ tổng hợp thêm cho anh em một số thông tin cần thiết về welding nên xem nhé:

Welding là gì? Có bao nhiêu loại công nghệ hàn? (2022)

Welding là từ chỉ một phương pháp kỹ thuật được các anh em trong ngành cơ khí và xây dựng sử dụng rất thường xuyên. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ hết các khái niệm và công nghệ liên quan. Hôm nay Mecsu sẽ tổng hợp chi tiết cho anh em một số thông tin cần thiết về welding mà anh em nên biết nhé:

#1 Welding là gì?

Hàn (tiếng Anh là Welding) là quá trình kỹ thuật dùng để kết nối vĩnh viễn các mảnh vật liệu (thường là kim loại hoặc nhựa dẻo) lại thành một khối thống nhất. Quá trình này thường liên quan đến việc nung nóng chảy vật liệu tại vị trí nối, có thể thêm vật liệu bổ sung (que hàn/dây hàn), sau đó để nguội để tạo thành mối liên kết chắc chắn.

Các vật liệu phụ trợ dùng trong quá trình hàn được gọi chung là vật liệu hàn (welding material).

Hình ảnh minh họa quá trình hàn (Welding)

Hiện nay, có rất nhiều công nghệ hàn khác nhau như: hàn hồ quang điện, hàn laser, hàn khí, hàn ma sát... Mỗi công nghệ đều có nguyên lý hoạt động và ứng dụng riêng biệt.

#2 Có bao nhiêu công nghệ hàn phổ biến?

Mặc dù có nhiều công nghệ hàn tiên tiến, nhưng dưới đây là 4 công nghệ hàn cơ bản và phổ biến nhất mà anh em thợ thường xuyên sử dụng:

→ Hàn hồ quang điện (Arc Welding)

Arc Welding hay còn gọi là Hàn điện hoặc Hàn que (SMAW). Đây là phương pháp hàn thủ công phổ biến nhất. Ở phương pháp này, nguồn điện tạo ra hồ quang điện (tia lửa điện) giữa điện cực (que hàn) và vật liệu cơ bản, làm nóng chảy kim loại hàn lẫn cả lõi que hàn để điền vào vị trí cần hàn. Lớp thuốc bọc bên ngoài que hàn cháy tạo ra khí bảo vệ mối hàn khỏi oxy hóa.

Kỹ thuật hàn hồ quang điện (hàn que)

→ Hàn gió đá (Gas Welding)

Gas Welding hay còn gọi là Hàn khí (Oxy-fuel welding). Phương pháp này sử dụng nhiệt lượng phản ứng cháy của khí Oxy và khí cháy (thường là Acetylen hoặc Gas) để gia nhiệt nung nóng chảy chi tiết hàn và que hàn phụ (nếu có), khiến chúng liên kết chặt lại với nhau. Hàn gió đá thường dùng để hàn tấm mỏng hoặc cắt kim loại.

Kỹ thuật hàn gió đá (Hàn khí)

→ Hàn hồ quang khí T.I.G (Tungsten Inert Gas)

Còn gọi là hàn Argon. Phương pháp này sử dụng điện cực Vonfram (Tungsten) không nóng chảy để tạo ra hồ quang. Vùng hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ bởi luồng khí trơ (thường là Argon) để ngăn cản tác động của không khí. Hàn TIG cho mối hàn rất đẹp, sạch, thường dùng cho inox, nhôm, magie...

Kỹ thuật hàn TIG (Hàn Argon)

→ Hàn hồ quang khí M.I.G (Metal Inert Gas)

Thay vì dùng que hàn như hàn điện, hàn M.I.G (hay hàn MAG/CO2) sử dụng một cuộn dây kim loại (dây hàn) có kích thước từ 0.6 mm - 1.6 mm để làm điện cực hàn. Dây hàn được cấp liên tục vào vùng hồ quang và nóng chảy để điền vào mối hàn.

Kỹ thuật hàn MIG/MAG (Hàn bán tự động)

Khí bảo vệ được sử dụng có thể là khí trơ (Argon/Heli cho hàn MIG) hoặc khí hoạt tính (CO2 cho hàn MAG). Đây là phương pháp hàn bán tự động, tốc độ hàn nhanh, năng suất cao.

Mô phỏng công nghệ hàn MIG

#3 Phân loại các vật liệu hàn (Welding Material)

Để lựa chọn đúng vật liệu hàn, anh em cần biết các cách phân loại sau:

Các loại vật liệu hàn phổ biến

→ Phân loại theo công nghệ hàn

Có 4 nhóm vật liệu hàn chính tương ứng với các công nghệ:

  • Vật liệu cho hàn dưới lớp thuốc (SAW): Dây hàn tự động (Submerged Arc Wire), thuốc hàn tự động (Submerged Arc Flux).
  • Vật liệu cho hàn TIG: Que hàn TIG (Tig Rod/Filler rod), điện cực Vonfram (Tungsten electrode).
  • Vật liệu cho hàn hồ quang tay (SMAW): Que hàn điện có thuốc bọc (Stick electrode).
  • Vật liệu cho hàn dưới khí bảo vệ (MIG/MAG): Dây hàn Mig/Mag (Solid wire), dây hàn lõi thuốc (Flux-cored wire).

→ Phân loại theo chủng loại vật liệu

  • Vật liệu hàn phổ dụng: Thép thường (thép cacbon thấp/trung bình), thép kết cấu (mild steel)...
  • Vật liệu hàn hợp kim: Dây/que hàn nhôm & hợp kim nhôm, đồng & hợp kim đồng, Niken...
  • Vật liệu hàn inox: Thép không gỉ (Stainless steel 304, 308, 316...), thép Duplex.

→ Phân loại theo mục đích sử dụng

  • Hàn liên kết (Joining): Hàn để nối các chi tiết rời rạc lại với nhau.
  • Hàn sửa chữa (Repair): Hàn để khắc phục các vết nứt, gãy, mòn hỏng của chi tiết.
  • Hàn đắp (Hard-facing): Hàn để bồi đắp thêm một lớp kim loại đặc biệt lên bề mặt vật liệu nền nhằm gia tăng độ cứng, chống mài mòn.

→ Phân theo lĩnh vực ứng dụng

  • Kết cấu thép, Dầu khí, Năng lượng, Khoáng sản, Xi măng, Đóng tàu, Cơ khí chế tạo...

MUA NGAY HÀNG CÔNG NGHIỆP GIÁ TỐT TẠI MECSU

Tham khảo thêm tại Mecsu

>>> 100+ Mã Sản Phẩm Dây Rút: https://mecsu.vn/san-pham/day-rut-nhua.5op

>>> 1000+ Mã Sản Phẩm Đầu Cosse: https://mecsu.vn/san-pham/dau-cosse.Q1j

Đọc thêm các bài viết kỹ thuật khác:

Hy vọng với những thông tin tổng hợp ở trên, Mecsu đã giúp anh em kỹ thuật có cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất về Welding (Hàn), từ đó áp dụng hiệu quả trong công việc và đời sống hằng ngày.

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn