Dù bạn người bán hàng hay là người tiêu dùng thì việc kiểm tra, biết chính xác thông tin cũng như nguồn gốc của sản phẩm là điều vô cùng quan trọng. Và mã vạch chính là “chìa khóa” quan trọng để tìm hiểu thông tin về xuất xứ của sản phẩm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầu mã vạch các nước trên thế giới cùng nhiều thông tin hữu ích liên quan. Mời các anh em cũng tìm hiểu nhé.
Để xem hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ ở đâu chúng ta sẽ dựa vào ba con số đầu tiên là mã quốc gia của mã vạch. Ví dụ như mã vạch của Việt Nam là 893.
Tuy nhiên, trường hợp hàng hóa được nhập khẩu từ nước thứ nhất sang nước thứ hai và xuất khẩu sang nước thứ ba thì mã vạch hiển thị trên sản phẩm sẽ là nước thứ hai. Để theo dõi nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm có thể tham khảo đầu mã vạch các nước trên thế giới dưới đây:
Danh sách đầu mã vạch các nước trên thế giới | |
000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA | 622 GS1 Ai Cập (Egypt) |
020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 624 GS1 Libya |
030 - 039 GS1 Mỹ (United States) | 625 GS1 Jordan |
040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 626 GS1 Iran |
050 - 059 Coupons | 627 GS1 Kuwait |
060 - 139 GS1 Mỹ (United States) | 628 GS1 Saudi Arabia |
200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
300 - 379 GS1 Pháp (France) | 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland) |
380 GS1 Bulgaria | 690 - 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) |
383 GS1 Slovenia | 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway) |
385 GS1 Croatia | 729 GS1 Israel |
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) | 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) |
400 - 440 GS1 Đức (Germany) | 740 GS1 Guatemala |
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) | 741 GS1 El Salvador |
460 - 469 GS1 Liên bang Nga | 742 GS1 Honduras |
470 GS1 Kurdistan | 743 GS1 Nicaragua |
471 GS1 Đài Loan (Taiwan) | 744 GS1 Costa Rica |
474 GS1 Estonia | 745 GS1 Panama |
475 GS1 Latvia | 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) |
476 GS1 Azerbaijan | 750 GS1 Mexico |
477 GS1 Lithuania | 754 - 755 GS1 Canada |
478 GS1 Uzbekistan | 759 GS1 Venezuela |
479 GS1 Sri Lanka | 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
480 GS1 Philippines | 770 GS1 Colombia |
481 GS1 Belarus | 773 GS1 Uruguay |
482 GS1 Ukraine | 777 GS1 Bolivia |
484 GS1 Moldova | 779 GS1 Argentina |
485 GS1 Armenia | 780 GS1 Chi lê (Chile) |
486 GS1 Georgia | 784 GS1 Paraguay |
487 GS1 Kazakhstan | 786 GS1 Ecuador |
500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK) | 789 - 790 GS1 Brazil |
520 GS1 Hy Lạp (Greece) | 800 - 839 GS1 Ý (Italy) |
528 GS1 Li băng (Lebanon) | 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) | 850 GS1 Cuba |
530 GS1 Albania | 858 GS1 Slovakia |
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) | 859 GS1 Cộng hòa Séc |
535 GS1 Malta | 865 GS1 Mongolia |
539 GS1 Ireland | 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) | 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) | 870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) |
569 GS1 Iceland | 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) |
570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) | 884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) |
590 GS1 Ba Lan (Poland) | 885 GS1 Thái Lan (Thailand) |
599 GS1 Hungary | 888 GS1 Singapore |
600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa) | 890 GS1 Ấn Độ (India) |
603 GS1 Ghana | 893 GS1 Việt Nam |
608 GS1 Bahrain | 899 GS1 Indonesia |
609 GS1 Mauritius | 900 - 919 GS1 Áo (Austria) |
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) | 930 - 939 GS1 Úc (Australia) |
613 GS1 An giê ri (Algeria) | 940 - 949 GS1 New Zealand |
616 GS1 Kenya | 950 GS1 Global Office |
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | 955 GS1 Malaysia |
619 GS1 Tunisia | 958 GS1 Macau |
621 GS1 Syria |
Nhờ những mã vạch trên mà đối với các doanh nghiệp, các nhà cung cấp sẽ thuận lợi trong quá trình quản lý, phân phối biết được nguồn gốc, xuất xứ của từng loại sản phẩm. Nhờ đó, mà rất khó làm giả sản phẩm.
Tuy vậy, nhưng người dùng ngoài kiểm tra mã vạch cũng nên chú ý đến các thông tin như hóa đơn, chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin sản phẩm, hình thức sản phẩm, logo, bao vì,…để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
? Hướng dẫn tạo mã vạch online free [Hướng Dẫn Chuẩn]
Barcode được các nước trên thế giới được ký hiệu bằng một dãy số nguyên. Phần đầu mã vạch các nước thể hiện thông tin về xuất xứ của sản phẩm đó được sản xuất ở quốc gia nào. Hầu hết các hàng hóa lưu thông trên thị trường đặc biệt là thị trường xuất – nhập khẩu đều cần có mã vạch.
Mã vạch bao gồm 2 phần: phần mã vạch để máy quét đọc và phần mã số của hàng hóa giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận diện.
Mỗi sản phẩm sẽ tương ứng với một giải số duy nhất. Nó giống như một “chứng minh thư” của hàng hóa, giúp ta phân biệt được sản phẩm của từng quốc gia một cách nhanh chính xác các loại hàng hóa khác nhau.
Nội dung mà mã vạch thể hiện gồm các thông tin về sản phẩm như: xuất xứ từ quốc gia nào, tên doanh nghiệp, thông tin về sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký,….
Chỉ cần quét mã vạch cho thiết bị đọc mã vạch, các thông tin thể hiện giúp người dùng kiểm tra thông tin về sản phẩm. Trong các điều kiện tự động hóa hoàn toàn như việc luân chuyển hành lý ở các sân bay thì mã vạch vẫn có thể làm việc tốt.
Ngoài ra, thông qua các ứng dụng phần mềm quản lý, các nhà ứng dụng có thể thay đổi, mã hóa thêm thông tin bên trong mã vạch. Từ đó giúp dễ dàng quản lý kho bãi, cửa hàng, tiện lợi trong quá trình kiểm kê, thanh toán,…
Nhờ những ưu điểm này mà mã vạch được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề như: bán lẻ, quản lý kho, chuyển phát nhanh, thuế, giáo dục, sản xuất,….
Trên thị trường hiện nay, chủ yếu có 2 loại mã vạch được sử dụng thông dụng gồm mã vạch 1 chiều và mã vạch 2 chiều, cùng xem nhé:
Barcode 1 chiều hay còn gọi là mã vạch 1D. Đây là loại mã vạch truyền thống và được ứng dụng rộng rãi. Mã vạch này có các thanh mã vạch có độ dày mảnh khác nhau được xếp thẳng đứng và song song, xen kẽ giữa chúng là những khoảng trống có độ thưa khác nhau.
Khi đọc mã vạch, máy quét mã vạch sẽ đọc các khoảng trống từ trái sang phải và ngược lại để nhận diện và giải mã các mã vạch này thành dãy mã số. Chính vì vậy mà mã vạch này còn có tên gọi khác là mã vạch tuyến tính, phổ biến với 2 định dạng là UPC và EAN.
Bên cạnh đó mã vạch 1 chiều còn có nhiều các loại mã vạch như: mã vạch 93, CODABAR, GS1 DATABAR, MSI PLESSEY.
Đây là loại mã vạch hệ thống hóa dữ liệu theo hai chiều dọc và ngang dưới dạng hình tượng và hình học. Dù cách sắp xếp dữ liệu tuyến tính cũng giống như mã vạch 1D nhưng mã vạch này giúp lưu trữ và biểu thị được nhiều thông tin trên mỗi đơn vị diện tích.
Gồm các loại mã vạch phổ biến như:
Hầu hết các mã vạch phân loại hàng hóa Việt Nam đều sử dụng mã vạch 1 chiều EAN-13. Cấu trúc của mã vạch thường có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC
Mời anh em xem thêm nhé:
Trên đây là danh sách đầu mã vạch các nước trên thế giới và một số thông tin liên quan đến mã vạch. Hy vọng bài viết sẽ giúp các anh em dễ dàng tra cứu nguồn gốc hàng hóa, sản phẩm khi mua hàng trong và ngoài nước. Cám ơn anh em đã theo dõi!