AirTAC là một trong những nhà sản xuất và cung cấp hàng đầu trong lĩnh vực thiết bị tự động hóa và khí nén tại Đài Loan, chuyên cung cấp các sản phẩm và giải pháp bao gồm đầu nối khí, van tiết lưu, bơm khí nén và bộ điều khiển... Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, AirTAC đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều khách hàng. Các sản phẩm của AirTAC đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, từ lĩnh vực xuất thực phẩm đến sản xuất ô tô, điện tử ...
Bạn chưa tìm được sản phẩm? Tìm thêm qua bộ lọc sản phẩm.
Ống Hơi Khí Nén hay dây hơi khí nén là một thiết bị quan trọng trong hệ thống khí nén, giúp dẫn khí nén từ nguồn đến các thiết bị sử dụng. Dây hơi khí nén được làm từ nhiều loại vật liệu như nhựa PU, PE, PA, PTFE có ưu điểm: độ bền cao, chịu áp lực tốt, chịu được nhiệt độ và hóa chất nên được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như tự động hóa, sản xuất ô tô, phun sơn, phun hơi... Một số thương hiệu nổi bật sản xuất dây hơi khí nén gồm có dây hơi khí nén CDC, dây hơi khí nén Airtac, dây hơi khí nén SMC,dây hơi khí nén Xinyang ....
Ống khí nén hay dây hơi khí nén là một loại ống được sử dụng để dẫn khí nén từ nguồn cấp đến các thiết bị sử dụng khí nén như máy nén khí, súng vặn vít, súng xịt hơi, van điều khiển khí nén và các thiết bị khác. Ống khí nén có thể được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như thép, nhựa, cao su, PU, PVC,... tùy thuộc vào yêu cầu về độ bền, độ linh hoạt và áp lực của hệ thống.
Ống khí nén có chức năng chuyển đổi và vận chuyển khí nén một cách hiệu quả và an toàn, giúp các thiết bị hoạt động thông qua áp lực khí nén. Ống khí nén cũng có thể co giãn nhẹ theo các chiều để tránh hiện tượng quá áp hoặc giảm áp trong hệ thống. Ống khí nén có hai dạng cơ bản là dạng xoắn và dạng thẳng, có nhiều kích thước và màu sắc khác nhau để phù hợp với từng ứng dụng cụ thể.
Đây là phụ kiện phổ biến còn hay được gọi là dây hơi thông thường và bạn có thể cuộn gọn lại để cất giữ. Loại dây dây hơi áp lực cao này được làm từ những chất liệu khác nhau như cao su, ni lông, PU, PVC và hỗn hợp của các chất liệu này. Để tăng khả năng chịu đựng, dây hơi thông thường còn được gia cố thêm kim loại hoặc sợi polyester
Thiết kế của mẫu dây này ở dạng xoắn vặn, có tính đàn hồi như lò xo nên có thể kéo dài và nếu không sử dụng dây sẽ tự động thu gọn lại.
Mẫu dây hơi khí nén này thường được lắp đặt sẵn trong hộp cứng lò xo, với chức năng tự động có thể quấn dây vào hộp khi không sử dụng đến. Ưu điểm của loại dây hơi này là khi đã được thu gọn sẽ không gây chiếm diện tích. Sản phẩm phù hợp với những cửa hàng dịch vụ hay nhà xưởng cần sự ngăn nắp, gọn gàng cao.
Dây hơi được làm từ chất liệu PU là thích hợp nhất và cho khả năng bền cao. Đây là loại chất liệu được đánh giá là có khả năng dẻo dai và bền bỉ, rất chắc chắn cũng như không bị mài mòn hay hư hỏng theo thời gian. Dây hơi được làm từ chất liệu này khá nhẹ nên dễ dàng trong việc di chuyển và uốn cong để lắp đặt vào hệ thống máy.
Để tận dụng tối đa các công cụ khí nén của bạn, việc chọn một ống mềm chất lượng là điều cần thiết để đảm bảo áp suất không khí ổn định.
Dưới đây là hướng dẫn nhanh chóng và dễ dàng về các yếu tố bạn nên xem xét để chọn ống dẫn khí phù hợp cho ứng dụng của mình.
Khi chọn ống dẫn khí, phải luôn xem xét ứng dụng của mình và tổng khoảng cách giữa hệ thống máy nén và nơi bạn sẽ sử dụng công cụ khí cũng như mức độ di chuyển mà bạn sẽ cần.
Để giảm thiểu rủi ro giảm áp suất, bạn không bao giờ nên sử dụng ống mềm dài hơn mức cần thiết.
Ví dụ: một người thợ mộc làm việc tại cùng một chiếc ghế dài cả ngày sử dụng súng bắn đinh sẽ chỉ cần chiều dài ống nhỏ, trong khi một người thợ lắp lốp cần điều khiển các phương tiện lớn trong khi sử dụng cờ lê tác động sẽ cần chiều dài ống dài hơn.
Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng ống dẫn khí dài hơn thay vì dây nối dài với máy nén khí, vì điện áp giảm do sử dụng dây nối dài có thể khiến động cơ quá nóng, cuối cùng sẽ dẫn đến cháy động cơ máy nén khí.
Thông số kỹ thuật của ống thường bao gồm cả đường kính ngoài (OD) và đường kính trong (ID) của ống. Tuy nhiên, kích thước ống đề cập đến đường kính trong của ống, chứ không phải đường kính ngoài của ống
Đường kính ngoài của ống sẽ phụ thuộc vào độ dày của ống và lớp gia cố, trong khi đường kính trong ống xác định khả năng chứa khí mà ống có thể mang theo.
Có nhiều loại kích thước đường kính ống dẫn hơi máy nén khí song phổ biến nhất hiện nay thì phải kể đến 4 loại:
Tùy vào cấu tạo máy cũng như nhu cầu sử dụng mà chúng ta lựa chọn những dây dẫn khí có kích thước khác nhau.
Điều này sẽ phụ thuộc vào áp suất tối đa liên quan đến nguồn cung cấp không khí. Áp suất làm việc tối đa của ống phải bằng hoặc lớn hơn.
Thông số kỹ thuật của ống cũng có thể liệt kê áp suất nổ là áp suất tối đa trước khi ống bị vỡ. Hầu hết các ống mềm đều có hệ số an toàn 3:1, điều này có nghĩa là nếu ống mềm được định mức ở áp suất làm việc 21 bar / 300 psi, thì áp suất nổ sẽ là 63 bar / 900 psi. Không nên sử dụng áp suất nổ như một dấu hiệu cho thấy ống có thể được sử dụng trên áp suất làm việc tối đa, áp suất nổ chỉ dành cho mục đích thử nghiệm sản xuất.
Vật liệu của ống sẽ ảnh hưởng đến tính linh hoạt, trọng lượng, tuổi thọ và hiệu suất, do đó bạn cũng cần đảm bảo rằng vật liệu phù hợp với ứng dụng của mình...
Ống khí PE (Polyethylene) là loại ống được làm từ chất liệu polyethylene, một loại polymer có tính linh hoạt và độ bền cao. Ống khí PE có nhiều đặc điểm ưu việt và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một phân tích chi tiết về ống khí PE và các ứng dụng của nó.
Ống khí nén nylon PA là một loại ống dẫn khí nén được làm từ chất liệu nylon có độ bền cao, khả năng chịu nhiệt tốt và độ co giãn linh hoạt. Ống khí nén nylon PA được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống khí nén công nghiệp, như máy móc, thiết bị tự động hóa, xe cơ giới và các ứng dụng khác.
Cấu tạo của ống khí nén nylon NA gồm hai lớp: lớp trong cùng là lớp nylon có độ bền kéo cao, chịu được áp suất lớn và không bị ăn mòn bởi các chất hóa học; lớp ngoài cùng là lớp bọc bằng nhựa PVC có tính năng chống tĩnh điện, chống cháy và chống mài mòn. Hai lớp này được kết dính với nhau bằng công nghệ đùn ép đặc biệt, tạo ra một ống khí nén có độ bền và độ an toàn cao.
Nylon cũng có khả năng chống nhiên liệu, dầu và mài mòn tuyệt vời, tuy nhiên khả năng chịu nhiệt và hóa chất cao hơn và hỗ trợ áp suất làm việc cao hơn Polyurethane (PU), do đó được khuyên dùng cho các ứng dụng áp suất cao hơn.
Ống khí nén chịu nhiệt teflon PTFE là một loại ống nhựa có đặc tính chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn, bôi trơn và không dính.
Ống hơi teflon PTFE được làm từ polymer cao phân tử có tên khoa học là (polytetrafluoroethylene) viết tắt là PTFE, thường được gọi là "Vua nhựa". Ống nhựa teflon PTFE có màu trắng sáp, trong mờ, có thể sử dụng lâu dài ở nhiệt độ -180 đến 260 độ C . Ống nhựa teflon PTFE không bị ảnh hưởng bởi hầu hết các hóa chất và dung môi, kể cả axit và kiềm mạnh . Ống khí nén teflon PTFE còn có tính cách điện và chống lão hóa tốt .
Cấu tạo của ống hơi chịu nhiệt teflon PTFE là một lớp vỏ bọc bằng nhựa PTFE bên ngoài và một lớp lót bằng nhựa PTFE bên trong. Lớp vỏ bọc bảo vệ ống khỏi các tác động cơ học và nhiệt độ. Lớp lót giúp giảm ma sát và tăng khả năng chịu áp suất của ống. Giữa hai lớp này có thể có một lớp gia cường bằng sợi thủy tinh hoặc thép không gỉ để tăng cường độ bền và độ cứng của ống.
Công dụng của ống nhựa chịu nhiệt teflon PTFE là rất đa dạng và phong phú. Ống nhựa teflon PTFE được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như hóa dầu, hóa chất, điện tử, bán dẫn, thực phẩm, dược phẩm, hàng không vũ trụ và y tế . Một số ứng dụng cụ thể của ống nhựa teflon PTFE là: