Vít cấy được sử dụng khi thi công các chi tiết dày làm từ vật liệu với độ bền thấp hơn so với vật liệu làm bu lông. Để hiểu hơn về vít cấy, cùng tham khảo những thông tin hữu ích trong bài viết sau đây.
Vít cấy được mô tả là một chi tiết máy có cả hai đầu đều được tiện ren và thường dùng để ghép nối với các chi tiết dày như bu lông. Đặc biệt là phần thân của loại ốc vít này ở phần giữa không được tiện ren như hai đầu.
Để siết chặt hai chi tiết có lỗ khoan suốt rộng hơn so với thân bu lông, người ta thường dùng bu lông hoặc sử dụng cùng với long đen và đai ốc. Tuy nhiên, anh em có thể làm lỗ ren khi các chi tiết có chiều dày lớn hơn hoặc có thể sử dụng để nối với các chi tiết khác.
Thông thường, các chi tiết dày thường làm từ vật liệu với độ bền kém hơn, điển hình như bu lông được làm bằng thép còn các chi tiết cần nối thì được làm từ vật liệu gang. Do đó, anh em sẽ dùng vít cấy để tránh làm hỏng các lỗ ren sau quá trình tháo lắp thường xuyên.
Bên cạnh đó, vít cấy còn được sử dụng để hãm đai ốc lúc tháo lắp khi anh em khó đưa các thiết bị vào trong lòng một chi tiết nào đó.
Ngày nay, nhiều người ưa chuộng sử dụng vít cấy trong quá trình thi công bởi chúng có thể vặn liền hai đai ốc vào một đầu và công chặt lại để vặn vít vào lỗ ren trên chi tiết dày.
Sau đó, các đai ốc sẽ được tháo ra đồng thời còn để cho phần thân vít đã được cố định một cách chắc chắn nhất trên chi tiết đó. Ngoài ra, anh em chỉ cần lắp đai ốc rồi siết chặt lại sau những lần tháo lắp các chi tiết khác.
Dựa vào tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vít cấy được chia thành hai loại bao gồm vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2d và vít cấy có đường kính ren lớn hơn 48mm.
Với loại vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2d, tiêu chuẩn này dùng cho vít cấy có đường kính ren từ 2-48mm và có thể được ứng dụng vào các lỗ ren trong các chi tiết bằng hợp kim nhẹ hoặc bằng thép.
Đường kính danh nghĩa của ren d |
Bước ren P |
Đường kính thân d1 (sai lệch giới hạn theo h14) |
Chiều dài đoạn ren cấy I1 (sai lệch giới hạn theo H17) |
|
Lớn |
Nhỏ |
|||
2 |
0,4 |
- |
2 |
4 |
2,5 |
0,45 |
- |
2,5 |
5 |
2 |
0,5 |
- |
3 |
6 |
4 |
0,7 |
- |
4 |
8 |
5 |
0,8 |
- |
5 |
10 |
6 |
1 |
- |
6 |
12 |
8 |
1,25 |
1 |
8 |
16 |
10 |
1,5 |
1,25 |
10 |
20 |
12 |
1,75 |
12 |
24 |
|
(14) |
2 |
1,5 |
14 |
28 |
16 |
16 |
32 |
||
(18) |
2,5 |
18 |
36 |
|
20 |
20 |
40 |
||
(22) |
22 |
44 |
||
24 |
3 |
2 |
24 |
48 |
(27) |
27 |
54 |
||
30 |
3,5 |
30 |
60 |
|
36 |
4 |
3 |
36 |
72 |
42 |
4,5 |
42 |
84 |
|
48 |
5 |
48 |
95 |
A |
B |
|||||||||||||||||||
10 |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
12 |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
14 |
10 |
11 |
12 |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
16 |
10 |
11 |
12 |
14 |
x |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
(18) |
10 |
11 |
12 |
14 |
x |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
20 |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
22 |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
18 |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
25 |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
18 |
x |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
(28) |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
18 |
22 |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
30 |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
18 |
22 |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
(32) |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
18 |
22 |
26 |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
35 |
10 |
11 |
12 |
14 |
16 |
18 |
22 |
26 |
x |
x |
x |
x |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Chú thích:
- A: Chiều dài vít cấy (sai lệch giới hạn theo Js16)
- B: Chiều dài đoạn ren cho đai ốc Io (sai lệch giới hạn + 2P) khi đường kính danh nghĩa của ren d
Trong khi đó, vít cấy có đường kính ren lớn hơn 48mm sẽ dùng cho trường hợp thông dụng, tiêu chuẩn thường. Trong đó, loại này được chia làm hai loại L1 = 1d và L2 = 1.5d
Đường kính danh nghĩa của ren d |
56 |
64 |
72 |
80 |
90 |
100 |
110 |
125 |
140 |
160 |
||
Bước ren P |
Bước lớn |
5,5 |
6,0 |
|||||||||
Bước nhỏ |
4 |
|||||||||||
Đường kính thân vít cấy d1 |
Kích thước danh nghĩa |
56 |
64 |
72 |
80 |
90 |
100 |
110 |
125 |
140 |
160 |
|
Sai lệch giới hạn |
- 0,40 |
- 0,46 |
- 0,53 |
|||||||||
Chiều dài đoạn ren cấy I1 |
I1 = d |
Kích thước danh nghĩa |
56 |
64 |
72 |
80 |
90 |
100 |
110 |
125 |
140 |
160 |
Sai lệch giới hạn |
+ 3,0 |
+ 3,5 |
+ 4,0 |
|||||||||
I1 = 1,25 d |
Kích thước danh nghĩa |
70 |
80 |
90 |
100 |
112 |
125 |
137 |
156 |
175 |
200 |
|
Sai lệch giới hạn |
+ 3,0 |
+ 3,5 |
+ 4,0 |
+ 4,6 |
I |
Đường kính danh nghĩa của ren d |
||||||||||
Kích thước danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
56 |
64 |
72 |
80 |
90 |
100 |
110 |
125 |
140 |
160 |
Chiều dài I0 không kể đoạn ren cạn |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
110 |
+- 1,1 |
||||||||||
120 |
100 |
||||||||||
130 |
+- 1,2 |
110 |
110 |
||||||||
140 |
118 |
120 |
120 |
||||||||
150 |
118 |
120 |
120 |
||||||||
160 |
124 |
130 |
130 |
130 |
|||||||
170 |
124 |
140 |
140 |
140 |
|||||||
180 |
124 |
140 |
150 |
150 |
150 |
||||||
190 |
+- 1,4 |
124 |
140 |
156 |
164 |
164 |
|||||
200 |
124 |
140 |
156 |
172 |
172 |
172 |
|||||
220 |
124 |
140 |
156 |
172 |
192 |
192 |
192 |
||||
240 |
124 |
140 |
156 |
172 |
192 |
212 |
212 |
||||
260 |
124 |
140 |
156 |
172 |
192 |
212 |
232 |
232 |
Trên thị trường hiện nay, người ta phân loại vít cấy thành hai dạng khác nhau, trong đó:
- Kiểu A: Dạng có đầu vặn vào chi tiết không có rãnh thoát dao.
- Kiểu B: Đầu vặn vào chi tiết có rãnh thoát dao
Song song đó, chiều dài I1 của đầu vặn vào chi tiết bị ghép sẽ phụ thuộc vào vật liệu để chế tạo chi tiết đó. Ví dụ:
Loại I: Lắp vào chi tiết bằng thép, bằng đồng: l1 = d
Loại II: Lắp vào chi tiết bằng gang: l1 = 1,25d
Loại III: Lắp vào chi tiết bằng nhôm: l1 = 2d
Như đã biết, vít cấy chỉ được sử dụng khi các chi tiết dày làm bằng vật liệu có độ bền thấp hơn so với vật liệu làm bu lông.
Đồng thời, loài vít này còn được sử dụng khi anh em khó đưa thiết bị vào trong lòng một chi tiết mát với mục đích hãm đai ốc trong lúc tháo lắp.
Về cách sử dụng, anh em cần thực hiện văn liền 2 đai ốc vào một đầu, đồng thời hãy công chặt lại để có thể vặn vít lỗ ren trên chi tiết dày. Tiếp theo là tháo các đai ốc ra và giữ phần thân vít được cố định chặt trên chi tiết đó. Đó là cách sử dụng vít cấy trong quá trình thi công.
Ngoài ra, anh em chỉ cần tiến hành quá trình lắp đai ốc rồi siết chặt khi hoàn thành việc tháo lắp các chi tiết.
Nhiều người nghĩ rằng việc lắp ghép vít cấy tương đối khó khăn, song với cách lắp ghép vít cấy sau đây không những thực hiện một cách dễ dàng mà còn giúp cho các đai ốc thực hiện được chức năng giữ tương tự như bu lông thông thường.
Cụ thể, anh em cần xoay đai ốc phía trên theo hướng siết vào để có thể lắp vít vào. Trường hợp muốn tháo vít thì anh em chỉ cần xoay theo hướng nới lỏng ra là hoàn thành xong. Bên cạnh đó, anh em có thể tháo lắp chi tiết khác bằng cách tháo lắp đai ốc hãm rồi siết chặt lại thì hoàn thành xong.
Trên đây là những thông tin liên quan đến vít cấy là gì? đặc điểm, phân loại và ứng dụng. Nếu có thắc mắc gì hãy bình luận dưới đây để Mecsu Blog có thể trả lời bạn một cách sớm nhất.