Những thuật ngữ trong ngành hàn nên biết

Những thuật ngữ trong ngành hàn nên biết

Những thuật ngữ ngành hàn

Covered electrode - Que hàn: Điện cực có thuốc bọc được sử dụng trong hàn hồ quang tay.

Core wire - Lõi que hàn: Lõi kim loại của que hàn bọc thuốc

Core diameter - Đường kính lõi: Đường kính lõi của que hàn bọc thuốc.

Electrode diameter - Đường kính que hàn: Đường kính lõi.

Rob diameter - Đường kính thanh: Đường kính của que hàn phụ.

Coating flux - Thuốc bọc que hàn: Một hợp chất gồm các chất tạo khí, tạo xỉ, ổn định hồ quang, khử oxi hợp kim hoá v.v được bọc lên lõi que hàn. Hợp chất này làm cải thiện khả năng tạo mối hàn có chất lượng tốt (đó là ý nghĩa dùng chữ thuốc).

Exposed core - Đuôi que hàn: Phần không bọc thuốc của que hàn để kìm hàn kẹp vào.

Eccentricity of electrode - Độ lệch tâm của que hàn: Giá trị nhỏ nhất của phần trăm sai khác giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của đường kính lõi và chiều dày một phía của lớp bọc.

Welding wire - Dây hàn: Thuật ngữ chung cho dây lõi đặc và dây lõi thuốc dài ở dạng cuộn được sử dụng cho hàn mà chủ yếu là hàn tự động và hàn bán tự động.

Solid wire - Dây đặc: Dây hàn tiết diện đặc và đồng nhất.

Flux cored wire - Dây lõi thuốc: Dây hàn rỗng trong đó được điền đầy bởi thuốc hàn.

Cast (of filler wire) - Độ bung cuộn dây: Đường kính của vòng dây nở rộng lớn nhất khi cắt 2 hoặc 3 vòng dây và đặt nó trên mặt phẳng kiểm tra.

Helix (of filler wire) - Độ vênh cuộn dây: Khoảng cách lớn nhất từ mặt phẳng kiểm tra khi cắt 2 hoặc 3 vòng dây và đặt nó trên mặt phẳng này.

Strip electrode - Điện cực băng: Băng dạng cuộn được sử dụng làm điện cực hàn.

Fusion insert - Vật liệu chèn nóng chảy: Vật liệu kim loại cùng loại với vật liệu cơ bản đặt trước ở đáy của mối hàn đối đầu.

Shielding gas - Khí bảo vệ: Khí được sử dụng để ngăn cản khí từ khí quyển xâm nhập vào mối hàn nhờ bảo vệ hồ quang và kim loại nóng chảy khi hàn.

Fused flux - Thuốc chảy: Thuốc hàn dùng cho hàn hồ quang dưới lớp thuốc, được chế tạo bằng phương pháp nấu chảy các thành phần của mẻ liệu và được tạo hạt.

Bonded flux - Thuốc gốm: Thuốc hàn dùng cho hàn hồ quang dưới lớp thuốc được chế tạo từ vật liệu bột hỗn hợp trộn với chất dính kết lỏng tạo hạt và sấy khô ở nhiệt độ 400 đến 600 C.

Sintering flux - Thuốc thiêu kết: Thuốc hàn dùng cho hàn hồ quang dưới lớp thuốc, được chế tạo từ vật liệu bột hỗn hợp với chất kết dính lỏng tạo hạt sau đó thiêu kết ở nhiệt độ 700 đến 1000 C.

Engine driven arc Welding machine - Máy phát điện hàn: Thiết bị hàn gồm động cơ nổ và một máy phát điện hàn hồ quang.

Inverter contronled arc Welding power source - Nguồn điện hàn biến tần: Nguồn điện hàn hồ quang trong đó công suất được điều khiển nhờ bộ biến tần.

Voltage reducing device - Bộ hạn chế điện áp quá tải: Bộ phận để ngăn ngừa điện giật bằng cách giảm điện áp thứ cấp khi chưa gây hồ quang

Welding positioner - Đồ gá định vị hàn: Một loại đồ gá dùng để đặt vật hàn và đưa nó vào vị trí hàn thuận lợi.

Wire feeder - Bộ cấp dây: Cơ cấu tự động cấp dây hàn.

Electrode holder - Kìm hàn: Dụng cụ kẹp và nối điện cho que hàn trong hàn hồ quang tay.

Semi- auomatic arc Welding torch - Mỏ hàn hồ quang bán tự động: Dụng cụ cầm tay để dẫn dây hàn, nối điện cho dây hàn và cấp khí bảo vệ được sử dụng cho hàn hồ quang bán tự động.

Contact tube - Đầu tiếp điện: Ống nối điện và dẫn dây hàn. Ống dẫn dây hàn và tiếp điệntừ nguồn điện hàn đến dây hàn.

Spool - Tang cuốn dây: Dùng để cuốn dây hàn nhờ đó có thể kéo ra dễ dàng, được làm bằng chất dẻo tổng hợp, bìa cứng, thép…

Pail pack - Thùng dây: Khung trụ tròn xoay để chứa dây hàn.

Consumable electrode - Điện cực nóng chảy: Điện cực bị nóng chảy trong quá trình hàn hoặc cắt.

Non- consumable electrode - Điện cực không nóng chảy: Điện cực không bị nóng chảy trong quá trình hàn hoặc cắt.

Dropping chracteristic - Đặc tính dốc: Một loại đặc tính ngoài của nguồn điện hàn hồ quang, trong đó điện áp đầu ra giảm mạnh khi cường độ dòng điện tăng.

Constant voltage Characteristic - Đặc tính cứng: Một loại đặc tính ngoài của nguồn điện hồ quang, trong đó điện áp đầu ra rất ít thay đổi khi tăng cường độ dòng điện.

Open circuit voltage - Điện áp không tải: Điện áp đầu ra của nguồn hàn ở giai đoạn không tải.

Hot start - Khởi động nóng: Phương pháp khởi tạo hồ quang được thực hiện khi khởi động dòng điện hàn vượt quá dòng hàn khi hồ quang tạo ra.

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn