Mũi khoan gỗ là phụ kiện không thể thiếu trong các loại máy khoan cầm tay, được thiết kế chuyên biệt để tạo lỗ khoan trên bề mặt gỗ với độ chính xác và tính thẩm mỹ cao.
Mũi khoan gỗ là phụ kiện không thể thiếu trong các loại máy khoan cầm tay, được thiết kế chuyên biệt để tạo lỗ khoan trên bề mặt gỗ với độ chính xác và tính thẩm mỹ cao. Theo Mecsu.vn, mũi khoan gỗ được ứng dụng rộng rãi trong gia công nội thất, xây dựng, sản xuất đồ thủ công, và sửa chữa gia đình. Với thiết kế đa dạng từ mũi tròn, mũi dài đến mũi đục mộng vuông, mũi khoan gỗ đáp ứng mọi yêu cầu từ khoan lỗ nông đến sâu, từ lỗ tròn đến lỗ vuông.
Mũi khoan gỗ được chế tạo từ các vật liệu như thép cacbon, thép gió (HSS), hoặc hợp kim cứng, với một số loại phủ lớp TiN để tăng độ bền và giảm ma sát. Tại Mecsu.vn, danh mục mũi khoan gỗ bao gồm các sản phẩm từ các thương hiệu uy tín như Bosch, Makita, và Unika, với kích thước từ 3mm đến 16mm, phù hợp cho cả thợ chuyên nghiệp lẫn người dùng cá nhân.
Dựa trên nguồn tham khảo từ bài viết “Giới thiệu các loại mũi khoan gỗ phổ biến hiện nay”, dưới đây là các loại mũi khoan gỗ được sử dụng phổ biến, kèm so sánh chi tiết:
Đặc điểm: Tạo lỗ khoan tròn nông, bề mặt lỗ trơn tru, không xù xì.
Cấu tạo: Đầu Forstner hoặc lưỡi khoét răng cưa tròn, rãnh khoan rộng, độ dài vừa phải.
Ứng dụng: Khoan lỗ bản lề, tay nắm cửa, hoặc lỗ trang trí trên gỗ mềm (thông, sồi).
Kích thước phổ biến: 3mm, 6mm, 10mm.
Đặc điểm: Lực bật mạnh, lấy phôi gỗ dạng trụ tròn trong một lần khoan.
Cấu tạo: Mũi tròn dày, chiều dài lớn, có lưỡi trụ hoặc lưỡi vuốt.
Ứng dụng: Khoan lỗ lớn trên gỗ cứng (lim, căm xe) để lắp ống hoặc tạo chi tiết trang trí.
Kích thước phổ biến: 10mm, 12mm, 16mm.
Đặc điểm: Đầu mũi xoắn ốc dài, nhọn, dùng để khoan mồi âm vít.
Cấu tạo: Hai tầng khoan (tầng nhỏ dẫn hướng, tầng lớn âm vít).
Ứng dụng: Lắp ốc vít thẩm mỹ trên nội thất, che khuyết điểm bề mặt.
Kích thước phổ biến: 4mm, 6mm.
Đặc điểm: Chiều dài lớn, tạo lỗ khoan sâu trên gỗ dày.
Cấu tạo: Đầu xoắn ốc, tránh lệch đường khoan.
Ứng dụng: Khoan gỗ công nghiệp, gỗ tự nhiên để lắp khung nhà, kệ gỗ.
Kích thước phổ biến: 8mm, 12mm, 16mm.
Đặc điểm: Chóp nhọn, lưỡi mái chèo tạo lỗ rộng, nông, trơn tru.
Cấu tạo: Lưỡi khoan phẳng, kích thước lỗ ghi trên bề mặt.
Ứng dụng: Khoan gỗ mỏng (ván ép, MDF) để tạo lỗ trang trí hoặc lỗ kỹ thuật.
Kích thước phổ biến: 10mm, 12mm.
Đặc điểm: Đầu mũi ren nhọn, thiết kế xoắn ốc, phù hợp khoan sâu.
Cấu tạo: Áp dụng cho mũi tròn, dài, hoặc 2 tầng.
Ứng dụng: Khoan gỗ mềm, gỗ công nghiệp, tạo lỗ chính xác.
Kích thước phổ biến: 3mm, 6mm, 10mm.
Đặc điểm: Tạo lỗ mộng vuông, chắc chắn.
Cấu tạo: Áo vuông bên ngoài như mũi đục, mũi xoắn ốc bên trong phá phôi.
Ứng dụng: Gia công khớp nối mộng vuông trong nội thất, khung gỗ.
Kích thước phổ biến: 6mm, 8mm.
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết các loại mũi khoan gỗ để bạn dễ dàng lựa chọn:
Loại Mũi Khoan |
Hình Dạng Lỗ |
Độ Sâu Lỗ |
Vật Liệu Gỗ |
Ứng Dụng Chính |
Kích Thước Phổ Biến |
Ưu Điểm |
Nhược Điểm |
Tròn |
Tròn |
Nông |
Gỗ mềm (thông, sồi) |
Lỗ bản lề, tay nắm, trang trí |
3mm, 6mm, 10mm |
Lỗ trơn, thẩm mỹ, dễ thao tác |
Hạn chế với gỗ dày |
Rút Lõi |
Tròn |
Sâu |
Gỗ cứng (lim, căm xe) |
Lỗ lớn, lắp ống, trang trí |
10mm, 12mm, 16mm |
Rút phôi nhanh, hiệu quả với gỗ dày |
Cần máy khoan mạnh |
2 Tầng |
Tròn |
Trung bình |
Gỗ công nghiệp, gỗ mềm |
Âm vít, che khuyết điểm |
4mm, 6mm |
Thẩm mỹ, lỗ chính xác |
Không phù hợp lỗ sâu |
Dài |
Tròn |
Sâu |
Gỗ dày, gỗ công nghiệp |
Khung nhà, kệ gỗ |
8mm, 12mm, 16mm |
Lỗ sâu, không xơ, chính xác |
Dễ lệch nếu không cố định gỗ |
Đuôi Cá |
Tròn, rộng |
Nông |
Gỗ mỏng (MDF, ván ép) |
Lỗ trang trí, lỗ kỹ thuật |
10mm, 12mm |
Lỗ rộng, trơn, đẹp |
Không phù hợp gỗ dày |
Xoắn Ốc |
Tròn |
Tùy loại |
Gỗ mềm, gỗ công nghiệp |
Lỗ chính xác, sâu hoặc nông |
3mm, 6mm, 10mm |
Định tâm tốt, lỗ mịn, dễ khoan |
Cần chọn đúng tốc độ |
Đục Mộng Vuông |
Vuông |
Trung bình |
Gỗ cứng, gỗ công nghiệp |
Khớp nối mộng vuông, nội thất |
6mm, 8mm |
Lỗ vuông chắc chắn, thẩm mỹ |
Cần máy khoan chuyên dụng |
Mũi khoan gỗ bao gồm:
Phần chuôi:
Hình dạng: Chuôi trụ hoặc lục giác, tương thích với máy khoan cầm tay.
Vật liệu: Thép cacbon hoặc HSS, độ cứng 27-32 HRC.
Công dụng: Gá cố định, truyền lực xoay.
Phần làm việc:
Đầu mũi: Nhọn (xoắn ốc) hoặc phẳng (đuôi cá), góc mũi 90°-118°, chịu lực cắt 500-800N/mm².
Lưỡi cắt: Xoắn ốc hoặc phẳng, đảm bảo lỗ mịn.
Rãnh thoát phoi: Giảm ma sát 30%, thoát phoi gỗ hiệu quả.
Phần thân:
Tăng độ cứng, ổn định khi khoan.
TCVN 2244:1991: Độ chính xác lỗ khoan cấp 10-12.
TCVN 2511:1985: Độ nhám bề mặt Rz ≤ 20 µm.
Độ cứng: 50-60 HRC (phần làm việc).
Độ lệch tâm: ≤0.02mm.
Thép cacbon: Giá rẻ, độ cứng 50-55 HRC, phù hợp gỗ mềm.
Thép gió (HSS): Bền hơn, độ cứng 62-66 HRC, dùng cho gỗ cứng.
Hợp kim cứng: Dùng cho gỗ công nghiệp, chịu nhiệt tốt.
Bright (không phủ): Phù hợp gỗ mềm, giá ~20,000-50,000 VNĐ.
Phủ TiN: Giảm ma sát 30%, tuổi thọ gấp 2 lần, giá ~50,000-100,000 VNĐ.
Dưới đây là bảng so sánh mũi khoan gỗ với các loại mũi khoan khác:
Loại Mũi Khoan |
Vật Liệu Chính |
Ứng Dụng |
Độ Cứng |
Ưu Điểm |
Nhược Điểm |
Gỗ |
Thép cacbon, HSS |
Gỗ mềm, gỗ công nghiệp, gỗ cứng |
50-66 HRC |
Lỗ trơn, thẩm mỹ, giá rẻ |
Không hiệu quả với kim loại, bê tông |
Bê tông |
Hợp kim siêu cứng, TCT |
Bê tông, gạch, đá |
80-90 HRC |
Khoan vật liệu cứng, bền |
Lỗ xù xì, không phù hợp gỗ |
Kim loại |
HSS M42, Cobalt |
Thép, inox, nhôm |
64-68 HRC |
Chính xác, bền với kim loại |
Tạo nhiệt lớn, dễ cháy gỗ |
Kim cương |
Kim cương PCD, hợp kim |
Gốm, kính, đá granite |
90-95 HRA |
Siêu cứng, lỗ mịn |
Giá cao, không hiệu quả với gỗ |
Gia công nội thất: Khoan lỗ bản lề, tay nắm, mộng vuông cho tủ, kệ gỗ.
Xây dựng: Khoan gỗ công nghiệp, ván ép để lắp khung nhà, trần.
Sản xuất đồ thủ công: Tạo lỗ trang trí trên gỗ mềm.
Sửa chữa gia đình: Khoan lỗ lắp vít, sửa đồ gỗ.
Lỗ khoan thẩm mỹ: Tạo lỗ trơn, không xù xì, lý tưởng cho nội thất.
Đa dạng chức năng: Từ khoan nông, sâu, tròn, đến vuông.
Giá thành hợp lý: Từ 20,000-100,000 VNĐ, phù hợp mọi ngân sách.
Dễ sử dụng: Tương thích với máy khoan cầm tay, không yêu cầu kỹ thuật cao.
Hạn chế với vật liệu cứng: Không hiệu quả với kim loại, bê tông.
Mòn nhanh nếu dùng sai: Khoan gỗ cứng bằng mũi thép cacbon dễ hỏng.
Yêu cầu bảo quản: Dễ gỉ nếu để trong môi trường ẩm.
Xác định mục đích sử dụng:
Gỗ mềm (thông, sồi): Mũi thép cacbon hoặc HSS.
Gỗ cứng (lim, căm xe): Mũi HSS phủ TiN.
Kiểm tra máy khoan:
Chuôi trụ/lục giác phải tương thích với mâm cặp.
Chọn thương hiệu uy tín:
Bosch, Makita, Unika tại Mecsu đảm bảo chất lượng.
Đọc đánh giá trên Mecsu.vn để chọn sản phẩm tốt.
Kích thước phù hợp:
3mm, 6mm cho lỗ nhỏ; 12mm, 16mm cho lỗ lớn.
Không mua số lượng lớn:
Tránh hao mòn nếu không sử dụng lâu dài.
Bảo quản đúng cách:
Lưu trữ trong hộp khô ráo, tránh gỉ sét.
Lắp đặt đúng:
Gắn mũi khoan chặt vào mâm cặp, không quá lỏng hoặc chặt.
Chọn chế độ khoan:
Tốc độ 2000-3000 RPM (gỗ mềm), 1000-1500 RPM (gỗ cứng).
Kiểm soát tốc độ:
Khoan chậm, tăng dần để tránh lệch tâm.
Cố định bề mặt gỗ chắc chắn.
Vệ sinh sau sử dụng:
Lau sạch phoi gỗ, dầu, bảo quản trong hộp chống ẩm.
1. Mũi khoan gỗ có khoan được kim loại không?
Không, mũi khoan gỗ (thép cacbon, HSS) không đủ cứng, dễ mòn hoặc gãy. Dùng mũi HSS M42 hoặc cobalt cho kim loại.
2. Giá mũi khoan gỗ tại Mecsu là bao nhiêu?
Từ ~20,000 VNĐ (thép cacbon) đến ~100,000 VNĐ (HSS phủ TiN), tùy kích thước và thương hiệu.
3. Có thể dùng mũi khoan gỗ trên máy khoan búa không?
Không nên, chế độ búa làm hỏng mũi khoan gỗ. Chỉ dùng chế độ xoay.
4. Làm sao để lỗ khoan gỗ không bị xù xì?
Dùng mũi xoắn ốc, khoan chậm, cố định bề mặt gỗ chắc chắn.
Mũi khoan gỗ là công cụ thiết yếu cho gia công gỗ, với các loại như mũi tròn, rút lõi, 2 tầng, dài, đuôi cá, xoắn ốc, và đục mộng vuông, đáp ứng mọi nhu cầu từ nội thất đến xây dựng. So sánh chi tiết giúp bạn chọn đúng loại mũi khoan phù hợp. Tại Mecsu.vn, các sản phẩm từ Bosch, Makita, và Unika đảm bảo chất lượng và hiệu suất. Để đặt hàng hoặc nhận tư vấn, truy cập Mecsu.vn
Mũi khoan đa năng (Multi-Purpose Drill Bit) là công cụ cắt gọt linh hoạt, được thiết kế để khoan trên nhiều loại vật liệu như gỗ, kim loại, gạch men, bê tông, thủy tinh, đá, và nhựa,
Mũi khoan kim loại là công cụ cắt gọt chuyên dụng để tạo lỗ trên các bề mặt kim loại như sắt, thép, inox, nhôm, đồng, hoặc hợp kim, được ứng dụng rộng rãi trong cơ khí, xây dựng, sản xuất công nghiệp, và sửa chữa gia đình.
Mũi khoan tường là công cụ chuyên dụng để tạo lỗ trên các bề mặt xây dựng như tường gạch, bê tông nhẹ, gạch men, thạch cao, hoặc gỗ công nghiệp, phục vụ cho việc lắp đặt thiết bị, nội thất, hoặc thi công công trình.
Mũi khoan (drill bits) là công cụ không thể thiếu trong các lĩnh vực gia công cơ khí, xây dựng, chế tác gỗ, và sửa chữa gia đình, dùng để tạo lỗ trên các vật liệu như kim loại, bê tông, gỗ, nhôm, hoặc inox
Mũi khoan, hay còn gọi là drill bits, là phụ kiện quan trọng của máy khoan, dùng để khoét lỗ trên nhiều loại vật liệu như sắt, thép, gỗ, bê tông, nhôm, hoặc inox.