Mũi khoan, hay còn gọi là drill bits, là phụ kiện quan trọng của máy khoan, dùng để khoét lỗ trên nhiều loại vật liệu như sắt, thép, gỗ, bê tông, nhôm, hoặc inox.
Mũi khoan, hay còn gọi là drill bits, là phụ kiện quan trọng của máy khoan, dùng để khoét lỗ trên nhiều loại vật liệu như sắt, thép, gỗ, bê tông, nhôm, hoặc inox. Ngoài tên gọi chính, mũi khoan còn được biết đến với các tên phổ biến như mũi khoét, mũi doa, hoặc mũi taro, tùy theo mục đích sử dụng. Với sự đa dạng về thiết kế, vật liệu và kích thước, các loại mũi khoan thông dụng đáp ứng nhu cầu từ gia công cơ khí, xây dựng đến sửa chữa gia đình.
Mũi khoan có cấu tạo gồm phần chuôi (gắn vào máy khoan) và phần làm việc (chứa lưỡi cắt để khoan lỗ). Chúng được chế tạo từ các vật liệu như thép gió (HSS), hợp kim carbide, hoặc kim cương nhân tạo, với lớp phủ như Titanium Nitride (TiN) để tăng độ bền. Công dụng chính là tạo lỗ chính xác, nhanh chóng, phục vụ lắp ráp máy móc, thi công công trình, hoặc chế tác đồ nội thất. Mecsu cung cấp hơn 3,400 sản phẩm mũi khoan từ các thương hiệu uy tín như Bosch, Nachi, Makita, và FCT, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng.
Mũi khoan được thiết kế tối ưu để đảm bảo hiệu suất khoan. Các bộ phận chính bao gồm:
Phần chuôi: Gắn vào đầu kẹp máy khoan, có dạng trụ, lục giác, côn, hoặc SDS (dành cho máy khoan búa). Chức năng là cố định mũi khoan và truyền lực xoay.
Phần thân: Chứa các rãnh xoắn để thoát phoi (mảnh vụn vật liệu), giảm ma sát và tăng hiệu quả khoan.
Lưỡi cắt: Bao gồm lưỡi cắt chính (tiếp xúc đầu tiên với vật liệu) và lưỡi cắt phụ (tạo hình lỗ). Độ sắc bén quyết định khả năng khoan.
Đầu mũi: Thường nhọn (cho gỗ, kim loại) hoặc phẳng với đầu carbide (cho bê tông), tùy vật liệu khoan.
Bản vẽ cấu tạo mũi khoan
Mecsu cung cấp mũi khoan đạt các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng:
DIN 338: Mũi khoan xoắn HSS cho kim loại, kích thước từ 0.5mm đến 20mm, dùng cho thép, nhôm.
DIN 340: Mũi khoan xoắn dài, khoan sâu kim loại với độ chính xác cao.
SDS Plus: Mũi khoan bê tông, kích thước 4mm đến 30mm, dùng cho máy khoan búa.
ISO 235: Mũi khoan gỗ, đầu đinh hoặc xoắn ốc, phù hợp cho gỗ mềm và cứng.
Mũi khoan tại Mecsu được làm từ các vật liệu sau:
HSS (Thép gió): Phổ biến, dùng cho kim loại mềm, gỗ, nhựa.
HSS-Co5/HSS-Co8: Thép gió pha cobalt (5% hoặc 8%), tăng độ cứng, chịu nhiệt, phù hợp cho inox, thép cứng.
HSS-PM: Thép gió luyện bột, độ bền cao, dùng cho gia công chính xác.
Carbide (Tungsten Carbide): Siêu cứng, dùng cho bê tông, gạch, kim loại cứng.
Kim cương đa tinh thể (PCD): Cứng nhất, dùng cho kính, gạch men, đá.
HSS: Giá rẻ, chịu nhiệt đến 600°C, phù hợp cho ứng dụng thông thường.
HSS-Co: Độ cứng cao hơn HSS, chịu nhiệt tốt, lý tưởng cho inox.
Carbide: Cứng gấp 3 lần HSS, chống mài mòn, nhưng dễ gãy nếu khoan sai cách.
PCD: Chống mài mòn vượt trội, nhưng giá cao, cần làm mát khi khoan.
Mũi khoan với các vật liệu khác nhau
Các lớp phủ phổ biến bao gồm:
Black Oxide: Chống gỉ, tăng độ trơn, giá rẻ.
Titanium Nitride (TiN): Tăng tuổi thọ gấp 3 lần, giảm ma sát.
Titanium Carbon Nitride (TiCN): Chống ăn mòn tốt hơn TiN.
Titanium Aluminum Nitride (TiAlN): Chống oxy hóa, phù hợp cho vật liệu cứng.
AlCrSi/TiN: Siêu cứng, dùng cho vật liệu composite.
Giá mũi khoan tại Mecsu dao động từ 33,000 VNĐ (mũi khoan SDS Plus 5mm) đến 707,585 VNĐ (hộp 10 mũi khoan inox HSS-Co 7.5mm), tùy vật liệu và kích thước.
Mã sản phẩm |
Đường kính (mm) |
Tổng chiều dài (mm) |
Chiều dài xoắn (mm) |
Vật liệu |
Liên kết nội bộ |
BOS-2608595058 |
3.5 |
70 |
39 |
HSS-G |
|
BOS-2608595072 |
8.0 |
117 |
75 |
HSS-G |
|
BOS-2608585872 |
1.0 |
34 |
12 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585873 |
1.5 |
40 |
18 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585874 |
2.0 |
49 |
24 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585877 |
3.2 |
65 |
36 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585882 |
4.2 |
75 |
43 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585888 |
5.5 |
93 |
57 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585890 |
6.5 |
101 |
63 |
HSS-Co |
|
BOS-2608585892 |
7.0 |
109 |
69 |
HSS-Co |
|
BOS-2608833771 |
5.0 |
110 |
50 |
Carbide |
|
BOS-2608833772 |
5.0 |
160 |
100 |
Carbide |
|
BOS-2608833777 |
6.0 |
110 |
50 |
Carbide |
|
BOS-2608833778 |
6.0 |
160 |
100 |
Carbide |
|
BOS-2608833782 |
6.5 |
160 |
100 |
Carbide |
|
BOS-2608833788 |
8.0 |
110 |
50 |
Carbide |
|
BOS-2608833789 |
8.0 |
160 |
100 |
Carbide |
|
BOS-2608833797 |
10.0 |
110 |
50 |
Carbide |
|
BOS-2608833808 |
12.0 |
210 |
150 |
Carbide |
|
NAC-001 |
2.5 |
60 |
30 |
HSS |
Mũi khoan xoắn: Có rãnh xoắn thoát phoi, dùng cho kim loại, gỗ, nhựa.
Mũi khoan xoắn
Mũi khoan mái chèo (đuôi cá): Dành cho khoan gỗ, tạo lỗ lớn, nông.
Hệ mét: Từ 0.1mm đến 50mm.
Hệ inch: Từ #0 (0.060 inch) đến 1-1/2 inch.
Mũi khoan kim loại: HSS, HSS-Co, dùng cho sắt, thép, nhôm, inox
Mũi khoan bê tông: Carbide, SDS Plus, dùng cho gạch, bê tông
Mũi khoan gỗ: Đầu đinh, dùng cho gỗ mềm và cứng.
Mũi khoan đa năng: Khoan được gỗ, kim loại, gạch
Mũi khoan định tâm: Dùng để định vị chính xác
Ngắn: Dưới 100mm, dùng cho khoan nông.
Dài: Trên 200mm, dùng cho khoan sâu (lên đến 940mm).
Đa dạng: Phù hợp với nhiều vật liệu và ứng dụng.
Hiệu suất cao: Tạo lỗ nhanh, chính xác.
Độ bền tốt: Vật liệu HSS-Co và carbide chống mài mòn, chịu nhiệt.
Dễ mòn trên vật liệu cứng: Mũi HSS mòn nhanh khi khoan inox.
Giá cao với carbide/PCD: Chi phí cao hơn HSS.
Yêu cầu kỹ thuật: Cần chọn đúng mũi và máy khoan.
Xây dựng: Mũi khoan SDS Plus (6mm, 8mm) khoan bê tông để cố định bu lông neo trong nhà cao tầng.
Cơ khí: Mũi khoan HSS-Co (3.2mm, 4.2mm) khoan thép, nhôm trong sản xuất máy móc.
Chế tác gỗ: Mũi khoan gỗ (2.5mm) tạo lỗ cho bản lề, đinh vít trong xưởng mộc.
Gia dụng: Mũi khoan đa năng (5mm) lắp ráp nội thất như giá sách, tủ bếp.
Chọn mũi khoan: Xác định vật liệu và kích thước lỗ.
Gắn mũi khoan: Siết chặt vào đầu kẹp máy khoan.
Điều chỉnh máy: Chọn chế độ khoan thường, khoan búa, hoặc xoay.
Khoan đúng cách: Giữ vuông góc, khoan từ chậm đến nhanh, làm nguội khi khoan vật liệu cứng.
Bảo quản: Vệ sinh và lưu trữ nơi khô ráo.
HSS-Co chứa cobalt (5% hoặc 8%), tăng độ cứng và chịu nhiệt, phù hợp cho inox, thép cứng, trong khi HSS thông thường dùng cho kim loại mềm, gỗ, nhựa.
Xác định vật liệu (kim loại, bê tông, gỗ), kích thước lỗ, và loại máy khoan. Tham khảo tiêu chuẩn như DIN 338 hoặc SDS Plus.
Mũi khoan đa năng khoan được nhiều vật liệu, nhưng kém hiệu quả hơn mũi chuyên dụng trên vật liệu cứng như bê tông.
Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về các loại mũi khoan thông dụng tại Mecsu. Để đặt hàng, truy cập Mecsu.vn.
Mũi khoan (drill bits) là công cụ không thể thiếu trong các lĩnh vực gia công cơ khí, xây dựng, chế tác gỗ, và sửa chữa gia đình, dùng để tạo lỗ trên các vật liệu như kim loại, bê tông, gỗ, nhôm, hoặc inox
Lông đền khóa nêm nguyên bản của Nord-Lock giúp cố định các mối nối bu lông, ngay cả khi chịu rung động mạnh và tải trọng động.
Làn gió mới trong ngành sản xuất vòng đệm cao su kĩ thuật đến từ Thái Lan