Bạn chưa tìm được sản phẩm? Tìm thêm qua bộ lọc sản phẩm.
Giấy Nhám Khô : còn được gọi bằng cái tên khác là giấy ráp, thường được dùng để đánh bóng hoặc làm cho sản phẩm khác được trơn nhẵn, mượt mà hơn. Loại giấy này giúp mài mòn bề mặt để loại bỏ các vật liệu gắn trên đó, ví dụ như vết sơn cũ, vết vôi vữa bám trên sàn nhà,... Cấu tạo cơ bản của giấy ráp bao gồm 3 phần: Lớp lưng, keo dính và hạt nhám. Lớp lưng được bọc bằng vải hoặc giấy. Lớp nhám là các hạt mài giúp cho quá trình đánh bóng được hiệu quả, nhanh chóng. Hiện nay, có nhiều loại hạt mài để dùng cho giấy nhám như: emery, garnet, đá lửa, silicon, oxit nhôm, zirconia,... Lớp keo dính ở giữa dùng để gắn kết hạt mài ở bên trong và lớp giấy hoặc vải bên ngoài.Xem thêm thông tin Vật Tư Nhám.
Cách Chọn Độ Hạt Nhám:
Bề Mặt Hoàn Thiện | Thô | Mịn | Rất Mịn | Đánh Bóng | |||||||||||||||||
Độ Hạt | 16 | 24 | 36 | 40 | 50 | 60 | 80 | 100 | 120 | 150 | 180 | 220 | 240 | 280 | 320 | 360 | 400 | 500 | 800 | 1200 | 2000+ |
Nhóm Hạt | Siêu Thô | Thô | Trung Bình | Mịn | Rất Mịn | Siêu Mịn | Đánh Bóng | ||||||||||||||
Kích Thước Hạt | 530 - 1815µm | 336 - 425µm | 115 - 265µm | 60-106µm | 45 - 60µm | 36 - 45µm | nhỏ hơn 30µm |
Chú ý: Sử dụng nhám có độ hạt càng thấp thì bề mặt sau khi chà càng thô gồ ghề và sử dụng nhám có độ hạt càng cao thì bề mặt sau khi chà càng mịn, bóng loáng.
Cách Chọn Loại Hạt Nhám:
Ứng Dụng | Loại Hạt Nhám | Đặc Tính |
Đa Dụng | Nhôm Oxit | Độ bền cao chống mài mòn tốt, chất mài mòn này được dùng trên hầu hết tất cả mọi vật liệu. |
Zirconia Aluminum | Tốc độ cắt nhanh và tuổi thọ cao hơn Nhôm Oxit sử dụng được trên hầu hết vật liệu. | |
Nylon Mesh | Làm mịn, làm sạch và đánh bóng, kiểm soát quá trình hoàn thiện sản phẩm. | |
Inox, Titan và Kim Loại Cứng | Zirconia Aluminum | Sử dụng tốt cho kim loại cứng, loại vật liệu mài mòn này cắt nhanh và bền hơn Nhôm Oxit. Ceramic Alumina cứng hơn so với Zirconia Alumina và cũng bền hơn nhưng lúc sử dụng phải dùng nhiều lực hơn. |
Ceramic Alumina | ||
Nhôm, Đồng và Kim Loại Mềm | Silicon Carbide | Là một trong những chất mài mòn sắc bén nhất nó có thể cắt qua nhôm và kim loại mềm mà không tạo ra nhiều nhiệt, giúp ngăn ngừa sự tích tụ bụi mài. |
Gỗ | Garnet | Được sử dụng trong chế biến gỗ, đặc biệt là quá trình hoàn thiện, hạt Garnet mài mòn chậm hơn so với Oxit Nhôm nhưng tạo bề mặt gỗ mịn hơn. |
Phi Kim (nhựa, đá, gốm sứ) | Silicon Carbide | Là lựa chọn tốt nhất cho phi kim, rất sắc bén và mài mòn nhanh chóng dưới áp suất thấp. Nó cũng có thể làm việc với phi kim cứng nhưng không tối ưu. |
Kim Cương | Lựa chọn tốt nhất để mài mòn phi kim cứng, thời gian sử dụng lâu hơn Silicon Carbide |
Giấy nhám khô là một loại giấy nhám được sử dụng trong quá trình mài mòn, loại bỏ một lượng nhỏ vật liệu từ bề mặt hoặc là để làm cho sản phẩm mượt mà hơn. Giấy nhám khô có thể làm việc ở bất kỳ đâu, phù hợp trong nhiều điều kiện làm việc mà không cần sử dụng nước hoặc chất lỏng làm môi trường làm việc.
Cấu tạo
+ Hạt nhám (hạt mài) là thành phần chính tạo khả năng mài mòn và đánh bóng sản phẩm cho giấy. Một số loại hạt mài như đá lửa, Garnet, Emery, oxit nhôm, Silicon Carbide, Zirconia.
+ Keo dính có công dụng làm gắn kết giữa hạt mài và lớp vải/giấy.
+ Lớp cuối cùng là lớp lưng bằng giấy hoặc vải là phần để chứa các hạt nhám.
Ưu điểm
Là loại giấy nhám bền, thích hợp cho các ứng dụng chà nhám nhanh.
Hạt nhám đều cho ra bề mặt sản phẩm tuyệt hảo.
Giấy dai và dẻo chà được vào mọi góc của sản phẩm.
Tuổi thọ nhám cao, tiết kiệm chi phí sử dụng.
Tiện lợi, phù hợp để sử dụng trên hầu hết các loại vật liệu.
Ứng dụng
Giấy nhám khô được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau, từ các ngành công nghiệp chế biến gỗ, kim loại đến sửa chữa ô tô, chế tạo đồ nội thất, đồ gia dụng và nghệ thuật hoặc các công việc dân dụng thường ngày khác. Sử dụng được rộng rãi trên hầu hết các loại vật liệu.
Cách Chọn Độ Hạt Nhám:
Bề Mặt Hoàn Thiện | Thô | Mịn | Rất Mịn | Đánh Bóng | |||||||||||||||||
Độ Hạt | 16 | 24 | 36 | 40 | 50 | 60 | 80 | 100 | 120 | 150 | 180 | 220 | 240 | 280 | 320 | 360 | 400 | 500 | 800 | 1200 | 2000+ |
Nhóm Hạt | Siêu Thô | Thô | Trung Bình | Mịn | Rất Mịn | Siêu Mịn | Đánh Bóng | ||||||||||||||
Kích Thước Hạt | 530 - 1815µm | 336 - 425µm | 115 - 265µm | 60-106µm | 45 - 60µm | 36 - 45µm | nhỏ hơn 30µm |
Chú ý: Sử dụng nhám có độ hạt càng thấp thì bề mặt sau khi chà càng thô gồ ghề và sử dụng nhám có độ hạt càng cao thì bề mặt sau khi chà càng mịn, bóng loáng.
Cách Chọn Loại Hạt Nhám:
Ứng Dụng | Loại Hạt Nhám | Đặc Tính |
Đa Dụng | Nhôm Oxit | Độ bền cao chống mài mòn tốt, chất mài mòn này được dùng trên hầu hết tất cả mọi vật liệu. |
Zirconia Aluminum | Tốc độ cắt nhanh và tuổi thọ cao hơn Nhôm Oxit sử dụng được trên hầu hết vật liệu. | |
Nylon Mesh | Làm mịn, làm sạch và đánh bóng, kiểm soát quá trình hoàn thiện sản phẩm. | |
Inox, Titan và Kim Loại Cứng | Zirconia Aluminum | Sử dụng tốt cho kim loại cứng, loại vật liệu mài mòn này cắt nhanh và bền hơn Nhôm Oxit. Ceramic Alumina cứng hơn so với Zirconia Alumina và cũng bền hơn nhưng lúc sử dụng phải dùng nhiều lực hơn. |
Ceramic Alumina | ||
Nhôm, Đồng và Kim Loại Mềm | Silicon Carbide | Là một trong những chất mài mòn sắc bén nhất nó có thể cắt qua nhôm và kim loại mềm mà không tạo ra nhiều nhiệt, giúp ngăn ngừa sự tích tụ bụi mài. |
Gỗ | Garnet | Được sử dụng trong chế biến gỗ, đặc biệt là quá trình hoàn thiện, hạt Garnet mài mòn chậm hơn so với Oxit Nhôm nhưng tạo bề mặt gỗ mịn hơn. |
Phi Kim (nhựa, đá, gốm sứ) | Silicon Carbide | Là lựa chọn tốt nhất cho phi kim, rất sắc bén và mài mòn nhanh chóng dưới áp suất thấp. Nó cũng có thể làm việc với phi kim cứng nhưng không tối ưu. |
Kim Cương | Lựa chọn tốt nhất để mài mòn phi kim cứng, thời gian sử dụng lâu hơn Silicon Carbide |