Lực siết bulong là yếu tố kỹ thuật quan trọng, đảm bảo độ bền và an toàn cho mối ghép trong xây dựng, cơ khí, và công nghiệp, từ cầu đường, nhà thép tiền chế đến lắp ráp máy móc, bảo trì xe. Bạn biết lực siết bu lông M16 cần bao nhiêu Nm để an toàn không? Hay cách tra bảng lực siết tiêu chuẩn? Kiểm soát lực siết giúp mối nối chắc chắn, tránh lỏng lẻo hoặc gãy, đặc biệt ở môi trường rung động. Mecsu sẽ giải thích lực siết là gì, cung cấp bảng tra lực siết bu lông pdf theo TCVN, và hướng dẫn tính lực siết chuẩn.
Lực siết bulong là lực tác động lên bulong khi siết chặt, tạo ra mô-men xoắn để giữ mối ghép chắc chắn thông qua lực ma sát giữa ren bulong và đai ốc. Lực siết này làm bulong và đai ốc chịu ứng suất căng ban đầu, giúp mối ghép duy trì độ bền và ổn định trong suốt quá trình vận hành. Lực siết thường được đo bằng đơn vị Nm (Newton-mét) và được điều chỉnh bằng các công cụ chuyên dụng như cờ lê lực (torque wrench).
Lực siết không chỉ quan trọng trong các công trình xây dựng mà còn trong các ứng dụng nhỏ như bảo trì máy móc hay lắp ráp xe máy. Ví dụ, lực siết đai ốc xe máy Honda cần được kiểm soát chính xác để đảm bảo an toàn khi vận hành.
Tầm quan trọng của lực siết
Đảm bảo độ bền: Lực siết đúng giúp mối ghép không bị lỏng lẻo, đặc biệt trong môi trường rung động như cầu đường, máy móc.
Tăng tính an toàn: Ngăn ngừa nguy cơ gãy hoặc biến dạng bulong, đảm bảo an toàn cho kết cấu.
Tối ưu hiệu suất: Lực siết chuẩn giúp phân bố đều tải trọng, tăng tuổi thọ của mối ghép.
Lực siết bu lông TCVN được quy định rõ ràng tại Việt Nam để đảm bảo chất lượng và an toàn cho các công trình. Dưới đây là các tiêu chuẩn phổ biến:
TCVN 1916:1995: Quy định về bu lông, vít cấy, và đai ốc, bao gồm các thông số kỹ thuật liên quan đến cấp bền và lực siết.
Yêu cầu về lực siết bu lông | TCVN 8298:2009: Quy định kỹ thuật chế tạo và lắp ráp, áp dụng cho các công trình xây dựng và cơ khí.
Tiêu chuẩn quốc tế: Các tiêu chuẩn như DIN (Đức), JIS (Nhật Bản), và ASTM (Mỹ) cũng được áp dụng, đặc biệt với bulong cường độ cao. Xem thêm tại DIN - Tiêu chuẩn chính thức.
Đảm bảo an toàn: Lực siết đúng tiêu chuẩn giúp mối ghép hoạt động ổn định, giảm nguy cơ hỏng hóc.
Tương thích công cụ: Dễ dàng chọn cờ lê lực hoặc máy siết bulong phù hợp.
Chất lượng ổn định: Sản phẩm tại Mecsu được sản xuất theo các tiêu chuẩn này, đảm bảo hiệu quả sử dụng tối ưu.
Bảng tra lực siết bulong theo TCVN 1916:1995 là công cụ quan trọng giúp người dùng xác định lực siết phù hợp dựa trên kích thước, cấp bền, và loại bulong. Dưới đây là bảng tra chi tiết từ Mecsu:
Kích thước |
Đường kính (d) |
Kích thước cờ lê (S) |
Cấp bền 4.8 |
Cấp bền 5.8 |
Cấp bền 6.8 |
Cấp bền 8.8 |
Cấp bền 10.9 |
Cấp bền 12.9 |
M6 |
6 mm |
10 mm |
5 Nm |
6.2 Nm |
7.1 Nm |
9.5 Nm |
14 Nm |
16.4 Nm |
M10 |
10 mm |
17 mm |
24 Nm |
30 Nm |
34 Nm |
46 Nm |
67 Nm |
79 Nm |
M16 |
16 mm |
24 mm |
105 Nm |
130 Nm |
148 Nm |
198 Nm |
291 Nm |
341 Nm |
M20 |
20 mm |
30 mm |
206 Nm |
254 Nm |
291 Nm |
402 Nm |
570 Nm |
667 Nm |
M30 |
30 mm |
46 mm |
712 Nm |
880 Nm |
1005 Nm |
1387 Nm |
1969 Nm |
2305 Nm |
Kích thước |
Đường kính (d) |
Kích thước cờ lê lục giác (S) |
Cấp bền 4.8 |
Cấp bền 5.8 |
Cấp bền 6.8 |
Cấp bền 8.8 |
Cấp bền 10.9 |
Cấp bền 12.9 |
M6 |
6 mm |
5 mm |
5 Nm |
6.2 Nm |
7.1 Nm |
9.5 Nm |
14 Nm |
16.4 Nm |
M10 |
10 mm |
8 mm |
24 Nm |
30 Nm |
34 Nm |
46 Nm |
67 Nm |
79 Nm |
M16 |
16 mm |
14 mm |
105 Nm |
130 Nm |
148 Nm |
198 Nm |
291 Nm |
341 Nm |
M20 |
20 mm |
17 mm |
206 Nm |
254 Nm |
291 Nm |
402 Nm |
570 Nm |
667 Nm |
M30 |
30 mm |
22 mm |
712 Nm |
880 Nm |
1005 Nm |
1387 Nm |
1969 Nm |
2305 Nm |
Lực siết bu lông M16 là một trong những thông số được quan tâm nhiều trong các công trình xây dựng và cơ khí. Dựa trên bảng tra trên:
Với bulong M16, cấp bền 8.8, lực siết là 198 Nm (đầu lục giác nổi).
Với cấp bền 10.9, lực siết tăng lên 291 Nm, phù hợp cho các kết cấu yêu cầu tải trọng cao như nhà thép tiền chế, cầu đường.
Cầu đường: Bulong M16 cấp bền 8.8 thường được dùng để cố định lan can hoặc các chi tiết thép.
Nhà xưởng: Loại M16 cấp bền 10.9 được sử dụng để neo móng hoặc liên kết khung thép.
Bảng tra lực siết bu lông tiêu chuẩn không chỉ giúp xác định lực siết mà còn hỗ trợ chọn công cụ siết phù hợp. Dưới đây là cách sử dụng bảng tra:
Xác định kích thước bulong: Chọn kích thước (M6, M10, M16...) dựa trên thiết kế.
Kiểm tra cấp bền: Tra cứu lực siết dựa trên cấp bền (4.8, 8.8, 10.9...).
Sử dụng công cụ: Dùng cờ lê lực hoặc máy siết để đạt đúng lực siết theo bảng.
Bảng tra kích cỡ bulong
Kích thước |
Đường kính (d) |
Kích thước cờ lê (S) (Đầu lục giác nổi) |
Kích thước cờ lê (S) (Đầu lục giác chìm) |
M6 |
6 mm |
10 mm |
5 mm |
M10 |
10 mm |
17 mm |
8 mm |
M16 |
16 mm |
24 mm |
14 mm |
M20 |
20 mm |
30 mm |
17 mm |
M30 |
30 mm |
46 mm |
22 mm |
Lực siết bu lông máy là yếu tố quan trọng trong việc lắp ráp và bảo trì máy móc công nghiệp. Ví dụ:
Máy nén khí: Bulong M10 cấp bền 8.8 cần lực siết khoảng 46 Nm để cố định đế máy.
Máy phát điện: Bulong M16 cấp bền 10.9 cần lực siết 291 Nm để đảm bảo ổn định khi vận hành.
Việc kiểm soát lực siết giúp máy móc hoạt động trơn tru, giảm nguy cơ lỏng lẻo hoặc hỏng hóc trong môi trường rung động cao.
Lực siết đai ốc xe máy Honda là thông số quan trọng khi bảo trì hoặc sửa chữa xe. Dưới đây là một số ví dụ:
Đai ốc bánh xe: Với đai ốc M12, lực siết thường khoảng 60-80 Nm, tùy dòng xe.
Đai ốc trục cam: Với M8, lực siết khoảng 20-25 Nm để tránh làm hỏng ren.
Lưu ý khi siết đai ốc xe máy
Sử dụng cờ lê lực để đảm bảo lực siết chính xác.
Tra cứu hướng dẫn từ nhà sản xuất Honda để áp dụng đúng thông số.
Để tính lực siết bulong chính xác, bạn cần xem xét hai yếu tố chính:
Đường kính danh định (d): Ví dụ, M16 có d = 16mm.
Cấp độ bền: Quy định khả năng chịu lực của bulong, ví dụ 8.8, 10.9.
Công thức tính
Lực siết (mô-men xoắn) được tính theo công thức:
T = K × F × d
Trong đó:
T: Mô-men xoắn (Nm).
K: Hệ số ma sát (thường từ 0.1 đến 0.2).
F: Lực căng (N).
d: Đường kính danh định (mm).
Ví dụ: Với bulong M16, cấp bền 8.8, K = 0.15, F = 50,000 N:
T = 0.15 × 50,000 × 16 = 120,000 Nmm = 120 Nm
Tuy nhiên, để đảm bảo chính xác, bạn nên tham khảo bảng tra lực siết.
Lực siết bu lông TCVN được quy định theo TCVN 1916:1995 (cho bu lông, đai ốc) và TCVN 8298:2009 (cho lắp ráp), đảm bảo an toàn và chất lượng.
Bạn có thể liên hệ Mecsu qua Mecsu Book để tải bảng tra lực siết bu lông pdf miễn phí.
Tùy bộ phận, ví dụ đai ốc bánh xe M12 thường cần 60-80 Nm, đai ốc trục cam M8 cần 20-25 Nm. Hãy tham khảo hướng dẫn từ Honda.
Có, lực siết đúng giúp máy móc hoạt động ổn định, tránh lỏng lẻo hoặc hỏng hóc, đặc biệt trong môi trường rung động cao.
Lực siết bulong là yếu tố quyết định chất lượng và độ an toàn của các mối ghép trong xây dựng, cơ khí, và công nghiệp. Việc sử dụng bảng tra lực siết bu lông tiêu chuẩn theo TCVN 1916:1995 và TCVN 8298:2009 giúp bạn xác định lực siết phù hợp, từ đó đảm bảo mối ghép bền vững và an toàn. Dù là lực siết bu lông máy, lực siết đai ốc xe máy Honda, hay lực siết bu lông M16, việc kiểm soát lực siết luôn là bước quan trọng không thể bỏ qua.
Hãy để Mecsu đồng hành cùng bạn với các sản phẩm bulong chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Liên hệ ngay hôm nay qua Mecsu Book hoặc truy cập Mecsu - Sản phẩm Bu lông để được tư vấn và báo giá chi tiết!
Bulong ASTM A325/A325M, hay còn gọi là ASTM A325 Structural Hex Bolt, là loại bu lông lục giác nặng (heavy hex bolt) được thiết kế chuyên dụng cho các kết cấu thép chịu lực lớn, đạt tiêu chuẩn ASTM với cấp bền tương đương 8.8.