Tăng đơ cáp ( Turnbuckle ) là loại công cụ phụ trợ không thể thiếu với anh em kĩ thuật trong các công trình sử dụng dây cáp thép. Có công dụng nhằm neo giằng, căng kéo hoặc làm căng mối liên kết. Ngoài ra tăng đơ cáp còn được dùng để điều chỉnh sức căng của dây cáp thép, nhằm đảm bảo tính an toàn, ổn định và hiệu suất cho công trình.
Anh em có thể bắt gặp ứng dụng của tăng đơ cáp qua các công trình như: xây lắp điện lực, xây dựng các trạm nhà mạng, công trình nhà ở dân dụng, chung cơ, nhà cao tầng, lắp dựng nhà thép, kho xưởng…
Tăng đơ cáp được cấu tạo từ 2 phần: Phần thân và 2 đầu tăng đơ cáp
Phần thân : Phần thân của tăng đơ cáp được chế tạo dưới dạng hình trụ với một lỗ khoét giữa phần trung tâm. Mục tiêu của việc này là để giảm trọng lượng tổng thể và sử dụng ít vật liệu hơn trong quá trình sản xuất. Ở hai đầu của phần trụ, có các lỗ ren được tích hợp bên trong. Chúng được thiết kế để có khả năng kết nối với hai đầu của tăng đơ cáp thông qua việc sử dụng các ốc vít ren.
2 đầu tăng đơ cáp : Hai đầu của tăng đơ cáp thép được tạo hình thành dạng móc kéo, hai đầu mã ní hoặc có thể là 1 đầu hình tròn một đầu dạng móc kéo hoặc cả 2 đầu đều dạng hình tròn. Tùy thuộc yêu cầu công việc cụ thể mà anh em có thể cân nhắc loại tăng đơ có thiết kế cấu tạo phù hợp.
Dựa vào chất liệu: Tăng đơ căng cáp được chia làm 2 loại chính là: tăng đơ thép cacbon và tăng đơ inox.
Dựa vào cấu tạo: Tăng đơ căng cáp được chia thành các loại sau:
Tăng đơ căng cáp một đầu móc một đầu tròn.
Tăng đơ căng cáp hai đầu tròn.
Tăng đơ căng cáp hai đầu móc.
Tăng đơ căng cáp hai đầu ma ní.
Tăng đơ căng cáp một đầu ma ní, một đầu móc.
Dựa vào xuất xứ: tăng đơ căng cáp có xuất xứ chủ yếu từ: Hàn Quốc, Trung Quốc, Liên Xô, Mỹ.
Tiêu chuẩn sản xuất : DIN
Chất liệu: Hợp kim thép không gỉ 201 , 304 , 316 , 316L
Đường kính: M6 - M30
Xử lý bề mặt : Mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm điện phân .
Hai đầu tăng đơ cáp: dạng móc kéo, dạng tròn, dạng đầu mã ní, dạng 1 đầu kéo - 1 đầu tròn
Cấu tạo & kích thước tăng đơ cáp đầu dạng móc kéo |
|||||||
Kích thước |
D |
S |
L |
L1 |
Khoảng cách điều chỉnh |
Lực kéo |
|
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
KG |
||
M4 |
4.66 |
7.74 |
61.2 |
106.4 |
39.0 |
3.53 |
|
M5 |
4.70 |
7.42 |
73.6 |
122.0 |
59.0 |
3.85 |
|
M6 |
5.70 |
10.50 |
91.0 |
145.0 |
64.0 |
6.60 |
|
M8 |
7.60 |
10.00 |
121.0 |
189.0 |
96.0 |
13.30 |
|
M10 |
10.44 |
12.60 |
151.0 |
233.0 |
115.0 |
26.10 |
|
M12 |
11.50 |
16.34 |
199.0 |
299.0 |
163.0 |
47.50 |
|
M16 |
16.00 |
21.80 |
248.0 |
385.0 |
193.0 |
99.90 |
|
M20 |
20.00 |
22.10 |
299.0 |
465.0 |
232.0 |
195.00 |
|
M24 |
24.00 |
23.70 |
356.0 |
531.0 |
269.0 |
338.00 |
|
Cấu tạo & kích thước tăng đơ cáp đầu dạng móc tròn |
|||||||
Kích thước |
C |
D |
L |
L1 |
Khoảng cách điều chỉnh |
Lực kéo |
|
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
KG |
||
M4 |
10.70 |
4.66 |
61.2 |
106.4 |
39.0 |
3.58 |
|
M5 |
10.02 |
4.70 |
73.6 |
122.0 |
59.0 |
3.95 |
|
M6 |
11.24 |
5.70 |
91.0 |
145.0 |
64.0 |
7.76 |
|
M8 |
13.00 |
7.60 |
121.0 |
189.0 |
96.0 |
13.60 |
|
M10 |
14.86 |
10.44 |
151.0 |
233.0 |
115.0 |
26.50 |
|
M12 |
18.60 |
11.50 |
199.0 |
299.8 |
163.0 |
46.80 |
|
M16 |
26.50 |
16.00 |
248.0 |
385.0 |
193.0 |
101.40 |
|
M20 |
30.10 |
20.00 |
299.0 |
465.0 |
232.0 |
196.80 |
|
M24 |
40.00 |
24.00 |
356.0 |
531.0 |
269.0 |
339.90 |
|
Cấu tạo & kích thước tăng đơ cáp 1 đầu móc kéo + 1 đầu dạng tròn |
|||||||
Kích thước |
C |
D |
S |
L |
L1 |
Khoảng cách điều chỉnh |
Lực kéo |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
mm |
KG |
|
M4 |
10.70 |
4.66 |
7.74 |
61.2 |
106.4 |
39.0 |
3.428 |
M5 |
10.02 |
4.70 |
7.72 |
73.6 |
122.0 |
59.0 |
3.745 |
M6 |
11.24 |
5.70 |
10.50 |
91.0 |
145.0 |
64.0 |
6.691 |
M8 |
13.00 |
7.60 |
10.00 |
121.0 |
189.0 |
96.0 |
13.564 |
M10 |
14.86 |
10.44 |
12.60 |
151.0 |
233.0 |
115.0 |
24.850 |
M12 |
18.60 |
11.50 |
16.34 |
199.0 |
299.8 |
163.0 |
46.652 |
M16 |
26.50 |
16.00 |
21.80 |
248.0 |
385.0 |
193.0 |
100.600 |
M20 |
30.10 |
20.00 |
22.10 |
299.0 |
465.0 |
232.0 |
195.800 |
M24 |
40.00 |
24.00 |
23.70 |
356.0 |
531.0 |
269.0 |
339.000 |
Vật liệu sản xuất tăng đơ cáp thường có 2 loại chính
Thép carbon : Đa phần các sản phẩm tăng đơ cáp hiện nay thường sử dụng thép mạ kẽm điện phân ( xi trắng). Một số công trình yêu cầu nhúng nóng để tăng khả năng chống ăn mòn trong những môi trường đặc biệt như nước mưa, nước biển hay hóa chất.
Thép không gỉ : SUS 201 ( Inox 201), SUS 304 ( Inox 304) hay còn gọi là tăng đơ cáp Inox
Tăng đơ 2 đầu tròn: được ứng dụng nhiều trong các liên kết chịu tải trọng cao. Như căng cáp cột phát sóng viễn thông, chuyển người trong các hầm mỏ…
Cáp viễn thông sau khi đã được lắp đặt để neo giằng các trụ viễn thông. Sẽ được kết nối với tăng đơ để nối vào neo cáp.
Các cáp này sau một thời gian sử dụng sẽ bị trùng và tăng đơ thép khi đó sẽ được dùng để hỗ trợ điều chỉnh lại độ căng của sợi cáp, giúp kết cấu được chắc chắn hơn.
Nếu như không sử dụng tăng đơ để điều chỉnh cáp. Thì lâu ngày sử dụng việc cáp bị trùng xuống sẽ làm cho cả hệ thống trụ thiếu chắc chắn. Có khả năng bị đổ toàn bộ hệ thống.
Tăng đơ 2 đầu ma ní: được sử dụng nhiều trong các công trình cầu treo, cáp treo, cảng biển, hay mái vòm…
Vừa yêu cầu chịu tải trọng lớn, cũng như đảm bảo độ thẩm mỹ cao. Trong kho hàng hay cảng biển, người ta cũng kết hợp tăng đơ và ma ní để neo giữ nâng hạ hàng hóa được dễ dàng. Các hàng hóa này thường là thuộc loại nặng nên cũng đòi hỏi sức chịu lực cao.
Các linh kiện đi kèm như tăng đơ, ma ní cũng phải là loại chịu lực lớn để đảm bảo an toàn lúc vận chuyển.
Tùy vào mức độ chịu lực của hàng hóa mà người ta sử dụng loại tăng đơ và cáp phù hợp để neo giữ khi nâng hạ hàng hóa.
Tăng đơ 2 đầu móc: được sử dụng một cách linh động nhất trong các ứng dụng như chằng buộc hàng hóa, hay căng cáp trong những công việc sử dụng tạm thời…
Tăng đơ 1 đầu tròn 1 đầu móc: được sử dụng trong các công trình nhà cao tầng, chung cư, căng lưới sân bóng đá, tennis… đòi hỏi lực căng không quá cao.
Tăng đơ dùng với dây cáp thép để căng lưới trong xây dựng công trình. Các lưới này có tác dụng che chắn phần thô của công trình đang thi công khỏi các tác động như bụi, khói từ bên ngoài.
Ngoài ra, một số công trình còn căng lưới an toàn để bảo hộ lao động. Góp phần an toàn trong công trình xây dựng.
Các cáp chịu lực lúc nào cũng cần các loại vật tư khác để làm điểm móc để neo cột cho chắc chắn. Đó là lý do tại sao tăng đơ luôn được ứng dụng rất rộng rãi trong xây dựng.
Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của các ứng dụng, việc lắp đặt chính xác tăng đơ cáp thép là rất quan trọng. Dưới đây là một số bước đơn giản mà anh em có thể thực hiện khi lắp đặt tăng đơ cáp.
Bước 1: Mở rộng tăng đơ cáp thép bằng cách tháo các phụ kiện đầu ra khỏi thân cho đến khi nó đạt độ dài mong muốn.
Bước 2 : Kết nối các phụ kiện cần kéo căng với hai đầu của tăng đơ cáp
Đối với đầu tròn: Đơn giản chỉ cần luồn nó qua điểm cố định nào đó, như một cái ma ní hoặc móc.
Đối với đầu móc: Chỉ cần đặt vòng móc xung quanh điểm bạn muốn nối.
Đối với đầu ma ní: Bạn cần tháo bu-lông khỏi phần hàm, sau đó đặt nó vào giữa các lỗ có móc (như vòng đệm, bu-lông mắt, vv.), đặt bu-lông qua và siết chặt lại.
Bước 3: Xoay tăng đơ cáp để đưa các phụ kiện cuối gần nhau cho đến khi anh em nhận được độ căng dây mong muốn.
Bước 4: Cuối cùng anh em chỉ cần siết chặt các đai ốc vào thân thiết bị.
Như vậy, Mecsu đã cùng anh em tìm hiểu qua về tăng đơ cáp. Hi vọng những kiến thức trên sẽ có ích và có thể hỗ trợ anh trong quá trình chọn ra loại tăng đơ cáp phù hợp với nhu cầu của mình.