SKF là thương hiệu đến từ Thụy Điển, tên đầy đủ "Svenska Kullager Fabriken" , được thành lập vào năm 1907. SKF là thương hiệu vòng bi số 1 thế giới. Vòng bi SKF được sử dụng với quy mô toàn cầu. SKF cung ứng hơn 30,000 loại vòng bi với đủ kích cỡ, cỡ nhỏ nhất đạt 0.003g, cỡ lớn nhất đạt 34 tấn. Chủng loại sản phẩm vòng bi gồm có: vòng bi cầu, vòng bi đũa, vòng bi đũa hình côn, vòng bi đỡ chặn tiếp xúc và các chủng loại khác.
Bạn chưa tìm được sản phẩm? Tìm thêm qua bộ lọc sản phẩm.
Dầu mỡ bôi trơn công nghiệp hay mỡ bò được sử dụng để bôi trơn cho các chi tiết máy trong động cơ như hộp số, xích tải.... Nó giúp giảm thiểu ma sát và nhiệt, nhờ đó động cơ hoạt động hiệu quả hơn và bền hơn ... Dầu mỡ bôi trơn công nghiệp được chia ra thành các loại chính như: Dầu mỡ bôi trơn thông dụng, Dầu mỡ bôi trơn chịu nhiệt, Dầu mỡ bôi trơn chịu tải nặng, Dầu mỡ bôi trơn dùng trong công nghiệp thực phẩm, Dầu mỡ bôi trơn dùng trong ứng dụng đặc biệt ... Những thương hiệu dầu mỡ bôi trơn có chất lượng hàng đầu trên thế giới phải kể tên như: Dầu mỡ bôi trơn SKF...
DẦU MỠ BÔI TRƠN LÀ GÌ ?
Bôi trơn là việc sử dụng các chất hóa học để tạo ra một lớp màng bôi trơn giữa các bề mặt của vật khi tiếp xúc nhằm kiểm soát ma sát và sự mài mòn. Chất bôi trơn được sử dụng có thể ở dạng lỏng, dạng rắn hoặc dẻo. Dầu và mỡ bôi trơn là hai loại được sử dụng nhiều nhất để bôi trơn bề mặt. Mỡ là sự kết hợp giữa dầu và chất làm đặc để đạt được độ đặc cần thiết, trong khi dầu thực sự là chất bôi trơn. Các loại dầu được dùng có thể là dầu tổng hợp, dầu thực vật hoặc dầu khoáng, hoặc sự kết hợp của chúng. Giảm ma sát đến mức tối thiểu là mục tiêu chính của bôi trơn, nhưng việc bôi trơn còn đem lại nhiều lợi ích khác. Màng bôi trơn có thể giúp cho bề mặt của vật tránh bị ăn mòn khi tiếp xúc với nước và các chất ăn mòn khác. Ngoài ra, chúng còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát tạp chất trong hệ thống. Chất bôi trơn hoạt động như một ống dẫn trong đó nó vận chuyển các tạp chất đến các bộ lọc để loại bỏ.
Dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn đều được gọi chung là dầu mỡ bôi trơn. Dầu bôi trơn (Lubricating oil) là dầu dùng để bôi trơn động cơ và các hệ thống máy móc. Dầu bôi trơn là hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia, thường được gọi là dầu nhờn thương mại. Các chất phụ gia được thêm vào hỗn hợp để tạo ra các đặc tính dầu bôi trơn phù hợp với mục đích sử dụng. Mỡ bôi trơn (Grease lubricant) là chất bôi trơn ở thể rắn hoặc bán lỏng. Loại chất bôi trơn này có chứa chất làm đặc bổ sung như một thành phần. Mỡ được sử dụng làm chất bôi trơn có thể duy trì vị trí bôi trơn. Chúng được sử dụng để bôi trơn nhiều thiết bị như: vòng bi, bạc đạn, khớp nối,…
Vai trò chính của dầu mỡ bôi trơn
- Giảm thiểu ma sát
- Ngăn chặn sự mài mòn, ăn mòn từ môi trường
- Tiêu hao lương nhiệt sinh ra từ việc hoạt động của máy
- Mang tạp chất đến bộ lọc hoặc bể lắng
- Truyền năng lượng (thủy lực)
- Làm phớt chắn cho bộ phân máy
MỠ BÔI TRƠN LÀ GÌ ?
Mỡ là một chất bôi trơn bán rắn và có kết cấu giống với xà phòng. Mỡ bôi trơn là sự kết hợp của ba thành phần : chất bôi trơn, phụ gia tăng cường và chất làm đặc. Chất bôi trơn là thành phần chính của mỡ bôi trơn, chất bôi trơn được sử dụng là dầu bôi trơn có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc bất kỳ chất lỏng bôi trơn tổng hợp nào khác và dầu gốc thực vật. Các chất phụ gia tăng cường được thêm vào trong mỡ thường có nồng độ thấp để giúp mỡ có thể hoạt động trong một số ứng dụng. Chất làm đặc là thành phần quan trọng nhất giúp phân biệt giữa dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn. Thành phần này đem lại tính đậm đặc cho mỡ giúp nó ở trạng thái bán rắn thay vì lỏng..
Mỡ được áp dụng cho các cơ chế chỉ có thể được bôi trơn không thường xuyên nhưng không thể sử dụng dầu hay chất lỏng bôi trơn thông thường. Chúng hoạt động như một chất bao phủ bề mặt để ngăn nước xâm nhập và giảm sức nén cho vật liệu.
Tính chất của mỡ bôi trơn
Mỡ bôi trơn bao gồm 65-95% dầu gốc, 3-30% chất làm đặc và 0-10% chất phụ gia. Tất cả các thành phần này cung cấp cho mỡ một cấu trúc bán rắn (semisolid). Sự tương tác giữa dầu và chất làm đặc xác định tính chất dòng chảy, hoặc tính lưu biến của mỡ
Chức năng của mỡ
Chức năng chính của mỡ là giữ nguyên vẹn trên bề mặt để cung cấp khả năng bôi trơn cho bề mặt đó mà không bị rò rỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Thuộc tính chức năng của mỡ
Ưu điểm của mỡ
Nhược điểm của mỡ
Ứng dụng chủ yếu của Mỡ bôi trơn công nghiệp bao gồm:
+ Các ứng dụng nhiệt độ cực cao cần thiết vận hành tại các xưởng sắt, nhà máy xi măng và những khu công nghiệp khác.
+ Các bộ phận trượt, quay và ren trong nhà máy thép. Những bộ phận trượt và vòi phun quay.
+ Vòng bi trong móc treo và các bộ phận giảm chấn khử trùng được bổ sung mỡ bôi trơn để tăng cường khả năng vận hành, giảm ma sát.
+ Các bộ phận trượt, bu lông, đai ốc, ghim và ống lót được sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cao, tải nặng.
Phân loại mỡ bôi trơn công nghiệp
Mỡ canxi : Mỡ canxi là loại mỡ cơ bản có khả năng chống gỉ và chống nước cao. Chúng có gốc dầu khoáng và được sử dụng làm chất bôi trơn thông thường cho các bề mặt kim loại, khung và thân xe.
Mỡ Lithium : được sử dụng ở những môi trường làm việc mà nơi đó có điều kiện làm việc nhiều khó khăn, thử thách. Do đó mỡ Lithium có thể hoạt động ở những môi trường đó nhờ có các đặc điểm sau:
- Chịu nước tốt: Khả năng này giúp mỡ Lithium có thể bám dính chắc chắn lên bề mặt kim loại, tránh bị rửa trôi khi làm việc trong môi trường nước và giúp bảo vệ máy móc
- Chống ăn mòn, chống oxy hóa tốt giúp các chi tiết máy giữa được hình dáng như ban đầu.
- Chịu nhiệt tốt : Mỡ gốc Lithium có giới hạn nhiệt độ làm việc rất cao, ở 120 độ C loại bôi trơn này vẫn giữ được tính chất bôi trơn như ban đầu.
- Bảo vệ được các chi tiết máy khỏi sự tác động của những tác nhân gây hại từ môi trường như bụi, bẩn, hóa chất,
Ứng dụng : bôi trơn vòng bi xe tải, các vòng bi công nghiệp lớn, bôi trơn đường trượt,…
Mỡ Bentonite : là loại mỡ bôi trơn cấu thành từ chất làm đặc gọi là bột Bentone. Nó được pha chế từ các loại dầu gốc chất lượng cao cùng với phụ gia tăng cường áp lực để hỗ trợ bảo vệ và chống mài mòn trong thiết bị liên quan đến tải trọng cao. Là một loại mỡ gốc đất sét, nó có khả năng chịu được nhiệt độ cao. Nó có đầy đủ các tính chất như chịu nhiệt, chịu nước, chống mòn, chống bị oxy hóa cao. Được sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao, môi trường biển,…
Loại mỡ này thường được sử dụng cho các thiết bị máy móc làm việc trong môi trường nhiệt độ cao từ 40 độ C lên đến 200 độ C. Có độ bám dính tốt giúp cho máy móc được bền bỉ, hoạt động xuyên suốt.
Dưới đây là một số đặc tính nổi bật của mỡ Bentonite như sau:
Ứng dụng : phù hợp sử dụng trong các ngành như: luyện kim, ngành đúc, công nghiệp ôtô, ngành hàng không, …
Mỡ phức hợp bari : là loại mỡ tốt nhất cho các ứng dụng tải nặng và tốc độ cao. Hiệu suất cao, độ ổn định cơ học và khả năng chịu nhiệt độ cao khiến nó trở thành lựa chọn số một cho các ứng dụng hàng hải, công nghiệp và sản xuất. Bên cạnh đó, nó có tính ổn định oxy hóa cao, khả năng kháng hóa chất tuyệt vời và khả năng chịu nước cao.
Dưới đây là một số đặc tính nổi bật của mỡ phức hợp Barium như sau:
- Khả năng ổn định cao để chống lại oxy hóa và ăn mòn
- Có tính năng chống nước tốt
- Có khả năng chịu được hơi nước, hóa chất, dung dịch axit và kiềm rất tốt
- Hệ số tốc độ của mỡ cao giúp cho mỡ không bị văng khi vòng bi quay với tốc độ cao
Ứng dụng : bôi trơn bạc đạn, trục quay, động cơ, tuabin, …
Mỡ đa dụng : Nói một cách đơn giản, mỡ đa dụng có thể được định nghĩa là mỡ kết hợp các đặc tính của hai hoặc nhiều loại mỡ chuyên dụng có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng. Ví dụ, mỡ lithium có thể được sử dụng cho cả khung gầm và ổ trục bánh xe của các phương tiện giao thông vận tải. Theo truyền thống, mỡ canxi được sử dụng cho khung gầm và mỡ gốc natri được sử dụng cho ổ trục bánh xe.
Mỡ gốc canxi được đánh giá cao về khả năng chống nước nhưng kém ở nhiệt độ cao. Mặt khác, mỡ gốc natri bao phủ tốt hơn ở nhiệt độ cao nhưng không tốt bằng về khả năng chống nước. Khi mỡ bôi trơn lithium xuất hiện trên thị trường, chúng được thiết kế để kết hợp đặc tính của mỡ canxi và natri, và nhanh chóng trở thành loại mỡ đa dụng phổ biến nhất trong công nghiệp.
Cách lựa chọn mỡ bôi trơn đa dụng phù hợp : Việc chọn đúng loại mỡ bôi trơn đa dụng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì khả năng hoạt động của thiết bị. Nếu chọn sai loại mỡ sẽ gây ra hậu quả xấu ảnh hưởng tới khả năng bảo vệ và tuổi thọ của máy móc.
- Theo nhiệt độ làm việc :
+ Lithium : nhiệt độ làm việc từ -25°C đến +120°C. Đây là loại mỡ đa chức năng thích hợp cho nhiều ứng dụng
+ Lithium Complex : nhiệt độ làm việc từ -20°C đến +160°C. Đây là loại mỡ đa dụng cho các thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ cao, hoặc các ổ bi bánh xe, ổ bi cầu, bi lăn nhờ khả năng chịu nước tốt
+ Canxi : nhiệt độ làm việc từ -30°C đến +60°C. Loại mỡ này chịu nước rất tốt dùng để bôi trơn các khớp nối, ổ trượt quay chậm
+ Polyurrea : nhiệt độ làm việc từ -20°C đến +180°C. Các loại mỡ Polyurrea dùng cho các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc sử dụng trong các ổ bi động cơ điện chịu tải từ trung bình đến tải nặng
- Theo môi trường làm việc : Yếu tố này rất quan trọng. Một loại mỡ có thể rất tốt trong môi trường này nhưng lại không thích hợp trong môi trường khác. Khi làm việc ở môi trường có nước thì cần dùng loại mỡ chịu nước. Các loại mỡ chịu nước tốt là mỡ Canxi, Lithium. Có những môi trường mà mỡ phải chịu đựng điều kiện khắc nghiệt như môi trường xăng dầu, axit, khói bụi, ..
- Theo áp lực tải trọng lên bề mặt ma sát : Nhiều bánh răng do điều kiện chịu tải cụ thể mà bề mặt bánh răng chịu áp lực lớn dẫn đến bánh răng bị cháy, chảy ra, kẹt dính lại đòi hỏi phải dùng những dầu mỡ đặc biệt có những phụ gia chịu cực áp ký hiệu là dầu mỡ chịu cực áp (Extra Pressure)
DẦU BÔI TRƠN LÀ GÌ ?
Dầu bôi trơn hay còn gọi là dầu nhờn, dầu nhớt (Lubricatiing Oil) là hỗn hợp bao gồm dầu gốc và phụ gia, hay người ta thường gọi là dầu nhờn thương mại. Dầu bôi trơn được dùng để bôi trơn động cơ giúp giảm ma sát, nhiệt và mài mòn giữa các bộ phận cơ khí tiếp xúc với nhau.
Có hai loại dầu bôi trơn cơ bản: khoáng chất và tổng hợp. Dầu khoáng chất là dầu được tinh chế từ dầu thô tự nhiên. Dầu tổng hợp là dầu được sản xuất trong nhà máy. Dầu bôi trơn khoáng hiện là loại được sử dụng phổ biến nhất vì chi phí chiết xuất dầu từ dầu thô thấp. Ngoài ra, dầu khoáng có thể được sản xuất để có độ nhớt khác nhau, do đó làm cho chúng trở nên hữu ích trong nhiều ứng dụng.
Các loại dầu bôi trơn có độ nhớt khác nhau có thể được pha trộn với nhau và chính khả năng pha trộn này đã làm cho một số loại dầu trở nên hữu ích. Ví dụ: dầu động cơ thông thường là sự pha trộn giữa dầu có độ nhớt thấp để khởi động dễ dàng ở nhiệt độ mát và dầu có độ nhớt cao để có hiệu suất tốt hơn ở nhiệt độ vận hành bình thường.
Chức năng của dầu nhờn :
- Bôi trơn các bề mặt : dầu nhờn tạo thành một mảng dầu mỏng giữa các bề mặt tiếp xúc của chi tiết giúp giảm ma sát, chống mài mòn, giảm tổn thất công suất
- Làm mát một số chi tiết : do ma sát tại bề mặt chi tiết làm việc như Piston – xi lanh, trục khuỷu – bạc lót, … sinh nhiệt. Mặt khác, một số chi tiết như piston, vòi phun, .. còn nhận nhiệt của khí cháy truyền đến. Do đó nhiệt độ một số chi tiết rất cao, có thể phá hỏng điều kiện làm việc bình thường của động cơ như bị gãy, bị kẹt, giảm độ bền của chi tiết. Dầu nhờn giúp giảm nhiệt độ của các chi tiết này, dầu từ hệ thống bôi trơn có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chi tiết được dẫn đến các chi tiết có nhiệt độ cao để tản nhiệt đi
- Làm kín : dầu bôi trơn tạo thành màng mỏng giữa piston và thành xi lanh giúp làm kín buồng đốt, ngăn ngừa tổn thất công suất
- Làm sạch : trong quá trình hoạt động, động cơ sẽ bị nhiễm khí, bụi bẩn, .. dầu nhờn có tác dụng làm trôi bụi bẩn, giúp làm sạch động cơ, chống hình thành cặn bám vào bề mặt
- Chống oxy hóa, chống gỉ : dầu nhớt tạo ra một màng dầu bảo vệ các chi tiết kim loại khỏi các tác nhân như nước, oxy hóa,… nhờ các chất phụ gia có trong dầu