Tìm theo

Danh mục

Xem tất cả
top banner

Hướng dẫn chuyển đổi size ống DN sang size ống NPS (mm & Inch)

Hướng dẫn chuyển đổi size ống DN sang size ống NPS (mm & Inch)

Khi lựa chọn một van, bạn sẽ cần biết kích thước ống cần thiết cho hệ thống ống dẫn trong ứng dụng của bạn. Kích thước ống được xác định dựa trên hai danh hiệu đo lường: DN và NPS. Do hai hệ thống đo lường khác nhau, bảng chuyển đổi DN sang NPS là một công cụ không thể thiếu trong thiết kế hệ thống ống dẫn.

DN và NPS là có ý nghĩa gì?

DN viết tắt của "diametre nominal", chỉ kích thước của ống (cụ thể là đường kính bên trong của ống) trong đơn vị mét (mm).

NPS hay còn gọi là kích thước ống danh nghĩa, chỉ đường kính của ống được đo bằng đơn vị inch (in.). Trong văn bản, các chỉ dẫn kích thước đường ống không ghi theo bởi viết tắt của đơn vị đo. Ví dụ, đường kính của một ống có thể xuất hiện như DN 20 hoặc NPS ¾.

Các đo lường DN tuân theo tiêu chuẩn hệ mét của Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc Tế (ISO) cho tất cả ống dẫn trong lĩnh vực ống nước, khí đốt, dầu mỏ và các ống dẫn khác. NPS được sử dụng để đo kích thước của ống, van, phụ kiện ống và các thành phần khác của hệ thống ống dẫn, và tuân theo các tiêu chuẩn của Hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ (ASME).

Từ viết tắt "NPS" thường bị nhầm với từ viết tắt cho "national pipe straight", dùng để chỉ tiêu chuẩn quản lý cấu trúc và hình dáng của đường ống ren.

Kích thước ống được đo như thế nào?

Khi đo bằng thước chính xác, đường kính của ống thực sự có thể không phù hợp với bất kỳ phân loại kích thước DN hoặc NPS nào. Điều này là bởi vì các ống được đặt tên và phân loại dựa trên các tên "danh nghĩa (nominal)" hoặc "thương mai (trade)",  ví dụ, một ống có một phân loại NPS 3 thực sự có đường kính bên trong đo là 3 ⅝ inch.

Nếu một ống không được ký hiệu hoặc bạn không chắc chắn về kích thước của nó, bạn có thể xác định kích thước bằng một số công cụ đơn giản:

  • Để đo đường kính ngoài của ống: Bạn cần một sợi dây, một thước đo và một máy tính.

  • Cuốn dây quanh ống và đánh dấu điểm tiếp xúc.

  • Sử dụng thước, dựng dây và đo từ đầu dây đến điểm tiếp xúc.

  • Lấy kết quả đo được chia cho 3.1459

  • Kết quả nhận được ta trả theo bảng để xác định giá trị DN hoặc NPS (lấy giá trị gần nhất trên bảng).

  • Để đo đường kính trong của ống: Bạn chỉ cần thước và máy tính

  • Dùng thước đo đường kính trong của ống

  • Kết quả nhận được ta trả theo bảng để xác định giá trị DN hoặc NPS (lấy giá trị gần nhất trên Tìm trong bảng kích thước ống để xác định giá trị DN hoặc NPS gần nhất.

Sau khi bạn biết phân loại kích thước của ống của mình, bạn sẽ biết bạn cần các van kích thước nào. Kích thước của van tương ứng trực tiếp với đường kính của ống mà chúng được đặt vào. Tuy nhiên, có hai phân loại kích thước khác nhau cho van.

Van cổng toàn phần (hoặc lỗ khoan toàn phần) có một cổng hoặc lỗ có đường kính khớp với đường ống mà nó đi vào. Ví dụ: van bi một cổng 1 ¼” dành cho ống NPS 1 ¼.

Van cổng tiêu chuẩn (hoặc lỗ khoan tiêu chuẩn) có nghĩa là phù hợp với kích thước ống nhỏ nhất tiếp theo. Điều này có nghĩa là van bi cổng tiêu chuẩn ½” được thiết kế để vừa với ống NPS ¾.

Cách chọn van phù hợp

Van cổng toàn phần có lực cản dòng chảy thấp, và do đó có thể hoạt động như một đoạn ống khác khi mở hoàn toàn. Khi mở hoàn toàn, một van cổng sẽ gây ra ít hoặc không giảm áp suất, đó là sự khác biệt về áp suất môi trường ở hai bên của van.

Van cổng toàn phần được yêu cầu cho các ứng dụng trong đó tốc độ dòng chảy và giảm áp suất là những cân nhắc quan trọng và đặc biệt được ưu tiên cho môi trường nhớt hơn. Chúng là lựa chọn tốt nhất để cách ly phương tiện trong hệ thống đường ống và hầu hết cho phép dòng chảy hai chiều. 

Vì các van cổng tiêu chuẩn có các lỗ hẹp hơn một chút so với các đường ống mà chúng đi vào, nên chúng có khả năng chống lại dòng chảy qua van nhiều hơn một chút.

Ở vị trí mở hoàn toàn, van cổng tiêu chuẩn sẽ gây ra sụt áp. Van cổng tiêu chuẩn là lựa chọn mặc định cho hầu hết các ứng dụng và phương tiện dễ chảy, đặc biệt nếu không gian bị hạn chế và tiết kiệm hơn so với van cổng toàn phần. 

Mặc dù van cổng tiêu chuẩn hạn chế dòng chảy, nhưng kích thước cổng van thường không phải là nguyên nhân chính gây ra tắc nghẽn trong hệ thống đường ống, thay vào đó, tốc độ dòng chảy thường được quyết định bởi chiều dài của đường ống và số lần uốn cong trong hệ thống đường ống.

Bảng chuyển đổi kích thước DN - NPS

Nominal Pipe Size (NPS) Conversion
DN  NPS 
(mm) (inches)
10 ⅜ 
15 ½ 
20 ¾ 
25 1
32 1 ¼ 
40 1 ½ 
50 2
2 ½ 
65
80 3
3 ½ 
100 4
125
5
150 6
200 8
250 10
300 12
350 14
400 16
450 18
500 20
600 24
700 28
800 32
900 36
1000 40
1200 48

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn